TOP 15 loại gỗ làm bàn ghế tốt, bền đẹp nhất hiện nay

Có vô số loại gỗ trên thế giới và mỗi loại đều có những đặc tính, ưu điểm riêng biệt. Chúng được biết đến nhiều nhất với khả năng ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất nội thất. Vậy thì hôm nay hãy cùng với Gỗ Sài Gòn Tín Việt tìm hiểu về TOP 15 loại gỗ làm bàn ghế cho ra kết quả đẹp và bền với thời gian nhất nhé!

Gỗ Chò Chỉ

Gỗ Chò Chỉ được lấy từ loài cây cùng tên – cây Chò Chỉ, tên khoa học đầy đủ là Parashorea Chinensis. Ngoài ra, người Việt Nam còn thường gọi loại cây này với những cái tên địa phương như May kho hoặc Rào. 

Gỗ Chò Chỉ thuộc vào nhóm III các loại gỗ quý hiện nay tại Việt Nam, đây là loại gỗ nổi tiếng với chất lượng tốt và nhiều ưu điểm vượt trội nên được ứng dụng rất nhiều trong đời sống – sản xuất đa ngành nghề.

Gỗ chò chỉ

Gỗ Chò Chỉ được chia thành 4 loại:

  • Gỗ Chò nâu
  • Gỗ Chò đen
  • Gỗ Chò xanh
  • Gỗ chò đỏ

Đặc điểm của gỗ Chò Chỉ:

  • Gỗ Chò Chỉ thường có màu vàng nhạt hoặc hơi ngả sang màu hồng theo thời gian.
  • Giác gỗ có màu vàng nghệ với lõi bên trong là màu nâu sậm.
  • Vân gỗ ở mức độ vừa phải mà đều nhau.

Gỗ chò chỉ

  • Thớ dày nhưng có thể bị nứt nẻ dọc theo thân, có nhiều bì.
  • Gỗ Chò Chỉ ít bị cong vênh và đặc biệt là tỏa hương thoảng nhẹ.

Một số công dụng của gỗ Chò Chỉ:

  • Với đặc tính chống thấm, gỗ chò chỉ được ứng dụng trong việc đóng bè, thuyền,… phục vụ cho hoạt động ngư nghiệp.
  • Nhựa của gỗ Chò Chỉ được sử dụng để làm hương liệu – phụ gia cho một số loại nước hoa, hóa phẩm phục vụ đời sống của con người.
  • Trong xây dựng – nội thất, gỗ Chò Chỉ được ứng dụng rất phổ biến.

Gỗ chò chỉ

Đối với gỗ Chò Chỉ bình thường, mức giá trên thị trường hiện nay dao động vào khoảng 5.000.000 – 7.000.000 VNĐ/ một mét khối. Riêng với loại cao cấp giá thành có thể lên đến 15.000.000 VNĐ/ một mét khối.

Gỗ Mun

Gỗ mun là loại gỗ vô cùng cao cấp và quý hiếm, chúng được xếp vào nhóm I trong số các nhóm gỗ tại Việt Nam. Ngoài ra, loại gỗ này còn có giá trị tâm lý nên nhu cầu tìm mua chúng rất cao. Thời gian gần đây số lượng của loại gỗ này đang giảm mạnh và có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Gỗ mun có màu đen đặc trưng với vân gỗ đều và đẹp. Loại gỗ này có nhiều xuất xứ, tùy thuộc vào vị trí địa lý và đặc điểm bên ngoài của chúng mà có nhiều tên gọi khác nhau như: mun đen, mun sọc, mun da báo, mun sừng, mun hoa,…

Mức giá hiện tại trên thị trường của loại gỗ này tương đối cao, rơi vào khoảng từ 30,000,000 – 80,000,000 VNĐ/ một mét khối gỗ. Giá thành chính xác còn phụ thuộc vào xuất xứ và chất lượng của từng khối gỗ cụ thể.

Gỗ mun

Gỗ Trắc

Gỗ trắc thuộc top đầu các loại gỗ quý hiếm tại Việt Nam vì thế loại gỗ này được xếp vào nhóm I trong nhóm các loại gỗ theo quy định tại Việt Nam. Gỗ trắc nổi tiếng là loại gỗ tốt với độ bền cao. Một điều tương đối đặc biệt của loại gỗ này là chúng sở hữu một mùi chua vô cùng đặc trưng.

Gỗ trắc được đánh giá là bền đẹp theo thời gian và chỉ cần được xử lý tốt và bảo quản đúng cách, các sản phẩm được làm từ loại gỗ này có thể sử dụng lên đến hàng chục năm. Do đó, loại gỗ này được rất nhiều gia chủ ưu ái lựa chọn dù rằng giá thành tương đối cao.

Giá thành hiện tại của loại gỗ này trên thị trường là vào khoảng trên dưới 10,000,000 VNĐ/ một mét khối gỗ.

Gỗ trắc

Gỗ Xoan Đào

Gỗ xoan đào hay tên gọi khác là Cáng Lò, đây là một dòng gỗ tự nhiên với thân gỗ lớn. Loại gỗ này nằm ở nhóm IV trong số 8 nhóm gỗ hiện nay tại Việt Nam.

Chúng là loại gỗ cứng chắc với điểm nổi bật là các vân gỗ được cấu tạo theo dạng tầng lớp tựa như hình gợn sóng. Chính điểm này đã giúp đưa gỗ xoan đào lọt vào top các loại gỗ đẹp được sử dụng phổ biến trong sản xuất nội thất.

Gỗ xoan đào có giá khoảng từ 8,500,000 – 15,000,000 VNĐ/ một mét khối gỗ. Tùy thuộc vào khối gỗ đó là gỗ sấy hay gỗ xẻ mà giá thành sẽ có sự chênh lệch.

Gỗ xoan đào

Gỗ Gụ

Gỗ gụ là loại gỗ họ dầu nằm trong nhóm I các loại gỗ quý tại Việt Nam. Chúng được trồng phổ biến tại các tỉnh Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh,…

Gỗ gụ thường sẽ có màu vàng nhạt hoặc trắng, khi để lâu năm sẽ chuyển dần sang màu nâu thẫm. Vân và thớ của loại gỗ này rất mịn và đẹp. Trong quá trình xử lý, người ta thường đánh bóng thêm cho gỗ bằng vecni, khi này màu gỗ sẽ chuyển sang màu nâu đậm hoặc màu nâu đỏ, nhìn trông rất sang.

Hiện nay trên thị trường có các loại gỗ gụ sau:

  • Gỗ gụ lào
  • Gỗ gụ ta
  • Gỗ gụ mật
  • Gỗ gụ Nam Phi

Tùy vào xuất xứ và màu sắc mà mỗi loại gỗ gụ sẽ có giá khác nhau. Đặc biệt đối với giá của loại gỗ này, trên thị trường luôn có những biến động, nhưng thường thì sẽ dao động trong khoảng từ 30,000,000 – 50,000,000 VNĐ/ một mét khối gỗ

Gỗ Tần Bì

Gỗ tần bì hay gỗ Ash thuộc họ oliu. Màu sắc chính của loại gỗ này là màu be đến nâu nhạt với thớ gỗ thẳng. Loại gỗ này nằm trong nhóm IV tại Việt Nam.

Về tuổi thọ, loại gỗ này có tuổi thọ khá cao, lên đến hàng chục năm. Song song đó, độ bền của chúng được đánh giá khá cao. Về tính chất vật lý, chúng ít bị biến dạng khi chịu va đập, tác động mạnh. Ngoài ra, với giá thành phải chẳng, vào khoảng 10,000,000 VNĐ/ một mét khối. Gỗ Ash trở thành một trong những loại gỗ được ưa chuộng nhất. Thỉnh thoảng tùy vào sở thích mà gia chủ cũng có thể cho nhuộm màu loại gỗ này để phù hợp với không gian kiến trúc.

Gỗ tần bì

Gỗ Hương

Gỗ hương có rất nhiều tên gọi khác nhau như Song Lã, Giáng Hương,.. Chúng là loại gỗ quý hiếm thường được sử dụng để sản xuất các nội thất hoặc đồ thủ công mỹ nghệ cao cấp.

Gỗ hương có kết cấu rất chắc và vô cùng nặng, ngoài ra chúng còn sở hữu đường vân có chiều sâu rất đẹp. Đó là lý do vì sao gỗ hương lại được xếp vào nhóm I các loại gỗ quý hiếm tại Việt Nam hiện nay.

Gỗ hương có rất nhiều loại, và tùy vào màu sắc và đường vân khác nhau thì giá thành của chúng trên thị trường cũng có sự chênh lệch. Gỗ hương thường sẽ có giá khoảng 18,000,000 – 34,000,000 VNĐ/ một mét khối, còn gỗ hương Nam Phi và gỗ hương Lào sẽ có giá cao hơn, lần lượt là 20,000,000 và 35,000,000 VNĐ/ một mét khối.

Gỗ hương

Gỗ Sưa

Gỗ sưa được khai thác từ loại cây cùng loại thuộc họ đậu. Loại gỗ này có hương thơm dịu như hương trầm và đường vân rất đẹp. Đây là loại gỗ vô cùng quý hiếm và hiện tại đang có luật cấm khai thác loại gỗ này, gỗ sưa thuộc vào nhóm IA – là loại gỗ cần được bảo tồn.

Gỗ sưa không chỉ có hương thơm mà còn có độ cứng cáp cùng với hoa văn của vân gỗ bắt mắt. Loại gỗ này được đánh giá là “đẹp” về cả chất lượng bên trong lẫn hình thức bên ngoài. Chúng cơ bản được chia thành 4 loại:

  • Gỗ sưa đỏ
  • Gỗ sưa trắng
  • Gỗ sưa đen
  • Gỗ sưa vàng

Gỗ sưa

Gỗ Pơ Mu

Gỗ Pơ mu là một trong những loại gỗ được xếp vào nhóm I các loại gỗ quý tại Việt Nam. Cũng không khó hiểu lắm khi chất lượng của loại gỗ này được đánh giá rất cao.

Thớ gỗ Pơ mu nhỏ và rất mịn, đặc biệt với những cây Pơ mu nhiều năm tuổi, sau khi được khai thác thì chất gỗ của chúng vô cùng đanh và cứng vậy nên rất ít bị biến dạng khi gặp tác động mạnh. Gỗ Pơ mu sẽ có màu tương đối sáng tại thời điểm mới xẻ, dần về sau thì màu sắc này sẽ hơi ngả vàng. Ngoài ra, loại gỗ này cũng có một hương thơm thoang thoảng nên chúng có khả năng chống côn trùng rất rốt.

Giá gỗ Pơ mu tương đối cao, tầm 80,000,000 VNĐ/ một mét khối đối với các khối gỗ dài hơn 3m và đường kính trên 70cm. Còn với những khối gỗ có mặt cắt nhỏ hơn thì giá thành sẽ thấp hơn khoảng từ phân nửa.

Gỗ pơ mu

Gỗ Lim

Gỗ lim là loại gỗ được khai thác từ một số loại cây lim. Thân gỗ của chúng có màu hơi nâu đến nâu với các đường vân gỗ có cấu tạo theo dạng xoắn tương đối hút mắt. Gỗ lim sau khi khai thác một thời gian dài sẽ chuyển dần sang màu đen.

Tại Việt Nam, gỗ lim được xếp vào nhóm II bởi đặc tính cứng cáp và vì nét đẹp của đường vân gỗ mà chúng sở hữu. Gỗ lim rất tốt, rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Các gia chủ thường lựa chọn loại gỗ này bởi vẻ đẹp của đường vân gỗ mà chúng có.

Gỗ lim tại Việt Nam có giá dao động từ 20,000,000 – 25,000,000 VNĐ/ một mét khối.

Gỗ lim

Gỗ cao su

Gỗ cao su hay còn được gọi là Rubber wood, được lấy từ cây cao su có độ tuổi từ 20 trở lên. Chúng xuất hiện phổ biến tại Việt Nam vào những năm 1878 khi được Pháp đưa vào nước ta trồng với mục đích lấy mủ cao su. Các cây cao su được khai thác lấy gỗ là những cây trên 20 năm tuổi (giao động ở khoảng 25 – 30) với năng suất cho mủ cực thấp.

Gỗ cao su thuộc nhóm VII, là nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng khá kém và dễ bị mối, mục nên thời gian trước không được ưa chuộng.

Gỗ cao su

Đặc điểm của gỗ cao su:

  • Gỗ cao su có khả năng chịu nhiệt và khả năng chống ẩm cao.
  • Thớ gỗ khá dày, ít co, vân gỗ gợn sóng rất đẹp.
  • Gỗ cao su tự nhiên màu sắc tươi sáng ánh vàng phù hợp với nhiều không gian nội thất, đặc biệt là các không gian hiện đại.

Ứng dụng của gỗ cao su:

Gỗ cao su nổi tiếng với tính ứng dụng cao trong ngành nội thất:

  • Nội thất văn phòng

Gỗ cao su

  • Nội thất nhà ở

Giá thành hiện nay của gỗ cao su trên thị trường dao động từ khoảng 4.500.000 – 7.000.000 VNĐ/ một mét khối gỗ. Vì nguồn cung của loại gỗ này tại Việt Nam rất lớn nên giá thành tương đối thấp hơn đối với những loại gỗ khác.

Gỗ thông 

Gỗ thông hay cây gỗ thông có tên khoa học là Pinaceae. Chúng là thực vật thuộc họ thông, hạt trần, cây thông phát triển mạnh nhất ở các vùng khí hậu ôn đới.

Gỗ thông

Đặc điểm của gỗ thông:

  • Gỗ thông tấm sẽ có màu nâu đỏ nhạt, dát gỗ màu trắng và hơi ngả sang nâu. Bề mặt gỗ xuất hiện khá nhiều mắt lớn, mắt nhỏ khác nhau. Khi để khô, các mắt này sẽ co lại và có thể rơi ra ngoài.
  • Vân của gỗ này khá rõ và không nhiều, màu sắc hiện đại, đẹp mắt.

Gỗ thông

  • Sau khi khai thác, nhựa thông vẫn còn lại trong gỗ có tác dụng ngăn côn trùng phá hoại và kháng sâu tự nhiên. Bên ngoài lớp vỏ khá bền và được lớp nhựa gỗ bảo vệ.
  • Gỗ thông nhẹ nên khi làm đồ nội thất thì di chuyển rất thuận tiện.
  • Khả năng chịu lực tốt, bám dính và keo tốt.
  • Ngoài ra, gỗ thông có thể đánh bóng để tăng tuổi thọ và tính thẩm mỹ của nó.

Ứng dụng của gỗ thông:

  • Gỗ thông được sử dụng nhiều trong việc xây dựng nhà ở, đặc biệt là ở các nước Bắc Âu.

Gỗ thông

  • Ngoài ra, gỗ thông cũng là một trong những loại gỗ rất hay được sử dụng vào hoạt động sản xuất nội thất.
  • Gỗ thông còn được sử dụng để sản xuất sàn gỗ thông và chúng được sử dụng để lát nền cho nhà ở.

Gỗ thông

Gỗ thông có giá thành tương đối thấp, trong khoảng 1.500.000 – 6.500.000 VNĐ/ một mét khối. Mức giá chính xác của chúng dựa trên nguồn gốc xuất xứ và tùy vào kiểu gỗ là loại gỗ phách hay gỗ tròn mà giá sẽ có sự thay đổi.

Gỗ MDF

Gỗ MDF là gỗ xơ được ép với mật độ trung bình (Medium Density Fiberboard – MDF). So với ván ép, loại gỗ này có mật độ dày đặc và bền chắc hơn. Gỗ MDF thông thường sẽ được chia làm 2 loại:

  • MDF lõi trắng thông thường
  • MDF lõi xanh chống ẩm

Với ưu điểm nổi bật là giá thành phải chăng, giá mềm hơn rất nhiều so với các loại gỗ tự nhiên. Thêm vào đó, chúng có đa dạng các kích thước và màu sắc phù hợp với nhiều nhu cầu khác nhau.

Gỗ MDF có giá thành hợp lý, chỉ ở mức 100,000 – 1,000,000 tùy vào mỗi xưởng sản xuất.

Gỗ MDF
MDF là loại ván gỗ công nghiệp, được sản xuất từ các loại gỗ rừng ngắn hạn, hòa trộn với keo cùng các chất phụ gia chuyên dụng rồi nén thành nguyên tấm

Xem chi tiết: TOP 7 các loại gỗ, ván gỗ công nghiệp chống nước, chịu nước tốt nhất, bền nhất hiện nay

Gỗ MFC

Đây là một loại gỗ ván dăm được phủ một lớp Melamine trên bề mặt (Melamine Faced Chipboard – MFC). Xét về mật độ gỗ thì gỗ MFC không cao bằng MDF. Loại gỗ này cũng được chia làm 2 loại: gỗ MFC thông thường và gỗ MFC chống ẩm.

Gỗ MFC có giá thành rất mềm, thấp hơn cả gỗ MDF, không những thế, chúng còn loại bỏ được các tác nhân gây ẩm mốc và mối mọt so với các loại gỗ tự nhiên.

Chỉ từ 100,000 – 600,000 VNĐ, bạn đã có thể tham khảo và sở hữu cho mình loại gỗ này.

Gỗ MFC

Xem chi tiết: So sánh gỗ MDF và MFC? Loại nào tốt hơn? Nên mua loại nào?

Ván ép

Ván ép trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà chúng ta có thể cân nhắc lựa chọn. Mỗi loại ván ép đều có những ưu – nhược điểm riêng biệt, vậy nên trước khi ra quyết định, bạn nên cân nhắc và xem xét kỹ.

Một số loại ván ép hiện nay trên thị trường như:

Ván ép

Xem thêm:

Bên trên là top 15 loại gỗ phù hợp để làm bàn, ghế tốt nhất. Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ có được những thông tin cần thiết để lựa chọn được loại gỗ ưng ý nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *