Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.

Gỗ xẻ là gì? Kích thước và bảng báo giá gỗ xẻ các loại chi tiết, giá tốt nhất HCM

Gỗ xẻ (lumber/ timber) là những tấm ván/ lát ván dày được xẻ ra từ cây gỗ tròn. Gỗ xẻ được sử dụng chủ yếu cho mục đích xây dựng. Cung cấp Gỗ xẻ, báo giá chi tiết gỗ xẻ chất lượng giá rẻ tại TP.HCM.Gỗ xẻ

Gỗ xẻ là gì?

Gỗ xẻ là những tấm ván/lát ván dày được xẻ ra từ những khối gỗ hộp lớn như gỗ tràm, gỗ thông, gỗ keo… Những thanh gỗ xẻ hoặc những tấm gỗ xẻ sau khi chế biến có kích thước đa dạng, tùy theo mục đích mà ứng dụng vào các yêu cầu sử dụng của con người. Phần lớn, gỗ xẻ được sử dụng phục vụ nhiều nhất cho mục đích xây dựng, chế tạo đồ nội thất, sản xuất giấy, ván ép...Gỗ xẻ

Cấu tạo của gỗ xẻ

Gỗ xẻ được phân loại thành 2 loại chính là gỗ xẻ từ cây gỗ cứng và gỗ xẻ từ cây gỗ mềm.
  • Gỗ xẻ từ cây gỗ mềm dễ cưa, đục, do đó thường được sử dụng để chế tạo đồ nội thất, sản xuất giấy hoặc xây dựng nhà cửa cho khu dân cư.
  • Trong khi đó, gỗ xẻ từ cây gỗ cứng thường được dùng trong chế tạo bàn ghế, pallets và ván sàn.
Gỗ xẻ

[read more]

Các loại gỗ xẻ

Gỗ xẻ sồi trắng

  • Mô tả chung: Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm. Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng, mặt gỗ từ trung bình đến thô.
  • Đặc tính ứng dụng: Gỗ chịu máy tốt, độ bám đính và ốc vít tốt dù phải khoan gỗ trước khi đóng đinh và ốc. Vì gỗ phản ứng với sắt nên người thao tác nên dùng đinh mạ kẽm. Độ bám đinh của gỗ thay đổi nhưng gỗ có được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm nên người thao tác cẩn thận để tránh nguy cơ rạn gỗ. Vì độ co rút lớn nên gỗ dể biến dạng khi khô.
  • Đặc tính vật lý: Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong bằng hơn nước. Sồi trắng miền Nam lớn nhanh hơn với các vòng tuổi gỗ rộng, có khuynh hướng cứng hơn và nặng hơn.
Gỗ xẻ sồi trắng
Gỗ xẻ sồi trắng
  • Độ bền: Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, cực kỳ không thấm chất bảo quản, dát gỗ tương đối không thấm chất này
  • Công dụng chính: Đồ gỗ nội thất, ván sàn, gỗ chạm kiến trúc, gỗ chạm ngoại thất, gờ trang trí, cửa cái, tủ bếp, ván lót, tà vẹt đường sắt, cầu gỗ, ván đóng thùng, quan tài và hộp đựng nữ trang.

Gỗ xẻ sồi đỏ

  • Mô tả chung: Dát gỗ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng.
  • Đặc tính ứng dụng: Gỗ chịu máy tốt, độ bám đinh tốt dù phải khoan trước khi đóng đinh và ốc. Gỗ có thể được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm. Độ co rút lớn và dễ biến dạng khi khô.
  • Đặc tính vật lý: Gỗ cứng và nặng, khả năng chịu lực xoắn và độ chắc trung bình. Độ chịu lực nén cao. Dể uốn cong bằng hơi nước.
  • Độ bền: Không có hoặc ít có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ. Tương đối dể xử lý bằng chất bảo quản
  • Công dụng chính: Ván sàn, đồ gỗ nội thất, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm và gờ trang trí nội thất, cửa, tủ bếp, ván lót, quan tài và hộp đựng nữ trang. Không thích hợp với đóng ván thùng khít. Màu sắc, mặt gỗ, đặc tính và đặc điểm của sồi đỏ có thể thay đổi tùy thuộc vùng trồng gỗ. Vì vậy, người tiêu dùng cũng như các nhà chế biến gỗ chuyên nghiệp nên làm việc chặt chẽ với đầu mối cung cấp để đảm bảo loại gỗ được đặt hàng thích hợp cho những nhu cầu cụ thể của họ.

Gỗ xẻ tần bì

  • Mô tả chung: Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt, hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung, vân gỗ thẳng, mặt gỗ thô đều.
  • Đặc tính ứng dụng: Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám đinh, bám ốc và dính keo đều tốt, có thể sơn màu hoặc đánh bóng thành thành phẩm rất tốt. Tần bì tương đối dễ khô, nguy cơ xuống cấp khi sấy khô là rất ít. Gỗ ít bị biến dạng khi sấy.
  • Đặc tính vật lý: Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của Tần bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uống cong bằng hơi nước.
  • Độ bền: Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dể bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công. Tâm gỗ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm chất này.
Công dụng chính: Đồ gỗ nội thất, ván sàn, cửa, các vật liệu kiến trúc nội thất, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí cao cấp, tủ bếp, ván lát ốp (panel), tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao và gỗ tiện.Gỗ xẻ Tần bì

Gỗ xẻ óc chó Walnut

Gỗ óc chó Walnut Là loại gỗ thượng hạng, có vẻ đẹp và độ bền cao, chống mối mọt tốt. Tâm gỗ có màu từ nâu nhạt đến nâu socola, dát gỗ sáng màu hơn và có thể phân biệt được với tâm. Vân gỗ dạng sóng, cuộn xoắn đẹp mắt. Óc chó nhập khẩu từ Mỹ thường có dạng tròn đều, cắt khúc ngắn dưới 5m.
Gỗ xẻ óc chó
Gỗ xẻ óc chó
Đặc tính ứng dụng
  • Gỗ Óc chó là loại gỗ rất cứng, mật độ hạt gỗ trung bình, sức chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, khả năng uốn cong bằng hơi nước tốt.
  • Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%): 0.55
  • Khối lượng trung bình (độ ẩm 12%): 609kg/m3
  • Độ co rút thể tích trung bình (từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%): 10.2%
  • Suất đàn hồi: 11.584MPa
  • Độ cứng: 4.492N:
Độ bền: Gỗ óc chó thường có dát gỗ màu kem, tâm gỗ có màu nâu đến socola. Với chất gỗ cứng, chịu được va đập tốt, và chống được mối mọt rất tốt. Gỗ óc chó xẻ sấy có mặt gỗ nhẵn, tạo nên các sản phẩm có tính thẩm mỹ rất caoCông dụng chính: Gỗ óc chó dùng sản xuất đồ nội thất cao cấp như Giường, tủ quần áo, bàn làm việc , tủ kệ trang trí , vách ngăn và các vật dụng cao cấp khác trong không gian nội thất….Chúng tạo ra sự huyền bí cũng như tôn thêm vẻ đẹp cho sản phẩm sử dụng loại gỗ này.Ứng dụng gỗ xẻ óc chó

Kích thước gỗ xẻ phổ biến hiện nay

Gổ sồi trắng (White oak)
  • Độ dày thanh gổ xẻ sấy: 3/4", 4/4", 6/4", 8/4", 10/4", 12/4"
  • Chiều dài thanh gổ xẻ sấy: Từ 70mm đến 300mm
  • Chiều rộng thanh gổ xẻ sấy: 4 feet = 1,2m đến 18 feet = 4,8m
  • Các loại gổ : FAS, 1COM, 2COM, 3COM .. ( Các bậc gổ được phân loại theo tiêu chuẩn Hiệp hội Gổ cứng quốc gia Hoa Kỳ - NHLA )
  • Kiện gổ thường: 4 feet - 6 feet ( kiện ngắn ), 10 feet - 16 feet ( Kiện dài )
  • Độ ẩm của gổ sồi trắng nhập khẩu Mỹ 12 độ (+) (-) 2 làm độ ẩm làm đồ nội thất xuất khẩu
Gỗ xẻ sồi đỏ (Red oak)
  • Độ dày thanh gổ xẻ sấy: 8/4" = 1.2 inch = 50,8mm - Đây là độ dày lớn nhất của gổ sồi đỏ xẻ sấy loại nguyên đai nguyên kiện
  • Chiều dài thanh gổ xẻ sấy: Từ 70mm đến 300mm
  • Chiều rộng thanh gổ xẻ sấy: 4 feet = 1,2m đến 18 feet = 4,8m
  • Các loại gổ : FAS, 1COM, 2COM, 3COM .. ( Các bậc gổ được phân loại theo tiêu chuẩn Hiệp hội Gổ cứng quốc gia Hoa Kỳ - NHLA )
  • Kiện gổ thường: 4 feet - 6 feet ( kiện ngắn ), 10 feet - 16 feet ( Kiện dài )
  • Độ ẩm của gổ sồi trắng nhập khẩu Mỹ 8% - 12% (+) (-) 2 làm độ ẩm làm đồ nội thất xuất khẩu
Gỗ xẻ Tần Bì
  • Bề dày: 26mm, 32mm, 38mm, 40mm, 45mm, 50mm, 55mm
  • Chiều rộng: từ 4 feet = 1,2 m đến 16 feet = 4,8 m
  • Chiều dài: 4 feet = 1,2 m đến 16 feet = 4,8 m
  • Các loại gỗ Tần Bì: AB, ABC, BC
  • Kiện gỗ thường: 4 feet - 6 feet (kiện ngắn), 10 feet - 16 feet (kiện dài)
Gỗ xẻ óc chó ( Walnut )
  • Độ dày thanh gổ xẻ sấy: 4/4", 5/4", 8/4"
  • Chiều dài thanh gổ xẻ sấy: Từ 70mm đến 300mm
  • Chiều rộng thanh gổ xẻ sấy: 4 feet = 1,2m đến 18 feet = 4,8m
  • Các loại gổ : 1COM, 2COM, 3COM .. ( Các bậc gổ được phân loại theo tiêu chuẩn Hiệp hội Gổ cứng quốc gia Hoa Kỳ - NHLA )
  • Kiện gỗ thường: 4 feet - 6 feet ( kiện ngắn ), 10 feet - 16 feet ( Kiện dài )

Tiêu chuẩn chất lượng gỗ xẻ

Dựa vào mức độ khuyết tật, gỗ xẻ được phân thành các hạng A, B, C theo quy định trong bảng sau:

Khuyết tật

Giới hạn cho phép

Hạng A

Hạng B

Hạng C

A. Khuyết tật do sinh vật phá hoại

1. Mức xét tỷ lệ giữa diện tích vết mục, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn

Không được phép

5

          5

2. Mắt chét, mắt dò (hoặc lô hà, mạch trạch)

- Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt so với chiều rộng gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn

          5

           10

            -

- Số mắt có đường kính từ 3mm trở lên trên 1m dài gỗ xẻ, không lớn hơn

           1

             3

 5

3. Lỗ mọt:

Số lỗ mọt trên 1m dài gỗ xẻ (có chiều rộng 400 mm) không lớn hơn

5

15

-

4. Mốc, biến màu:

Tỷ lệ giữa diện tích mốc, biến màu, so với bề mặt gỗ xẻ, tính theo %, không lớn hơn

          10

20

40

B. Khuyết tật do kỹ thuật gia công gỗ

1. Nứt:

Chiều dài vết nứt (vết nứt hoặc vỏ cây bị kẹt trong gỗ có chiều rộng lớn hơn 3 mm) so với chiều dài gỗ xẻ tính theo % không lớn hơn

           5

15

-

2. Cong:

- Cong khác chiều

Không cho phép

- Độ cong theo chiều dài tấm gỗ xẻ (trừ ván mỏng dưới 15mm và gỗ thanh có kích thước 60 x 60 mm trở xuống tính bằng %, không lớn hơn

1

2

3

3. Vênh: Độ vênh tính bằng %, không lớn hơn

Không được phép

4

6

4. Phe, lẹm:

Tỷ lệ giữa đường kính (vuông góc với chiều dài gỗ xẻ) của vết lẹm sâu nhất, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn

10

30

50

5. Độ nhám bề mặt:

Độ sâu vết cườm (do mở răng cưa không đều), độ cao gợn sóng (do xẻ bị lượn), mm, không được lớn hơn

Sai lệch cho phép về chiều dày và chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi

C. Khuyết tật tự nhiên

1. Mắt sống:

Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt, so với chiều rộng gỗ xẻ (tại chỗ có mắt) tính theo %, không lớn hơn

10

30

50

- Số lượng mắt trên 1 m dài gỗ xẻ, không lớn hơn

2

4

6

2. Xoắn thớ:

Độ xiên của thớ gỗ tính theo %, không lớn hơn

10

20

-

Ứng dụng gỗ xẻ trong đời sống

Gỗ xẻ được sử dụng trong thiết kế và thi công lắp đặt nội ngoại thất, tạo cảm giác thư giãn và ấm cúm cho người sử dụng và còn góp phần tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà bạn thêm sang trọng, mang đến cho gia chủ không gian hoà hợp với thiên nhiên. Ngày nay, gỗ xẻ được ứng dụng rất nhiều vị trí trong thi công ngoại thất như: sàn gỗ ngoài vườn, ván ngoài trời, ban công, sân thượng hay các hàng rào… Ngoài ra, gỗ xẻ sấy cũng được sử dụng nhiều trong thi công nội thất như: ốp tường, sản xuất tủ quần áo, đóng giường, bàn làm việc, bàn học…, gỗ xẻ sấy còn được thi công ốp phòng xông hơi, phòng tắm, vì gỗ xẻ có khả năng chịu nhiệt, giữ nhiệt tốt.Ứng dụng gỗ xẻ

Cách chọn mua gỗ xẻ tốt, chất lượng

Để lựa chọn gỗ xẻ tốt đầu tiên bạn cần lựa chọn nhà cung cấp gỗ uy tín chất lượng trên thị trường. Bởi vì nhà cung cấp tốt mọi việc sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Hiện nay, có rất nhiều địa chỉ bán gỗ trên thị trường, với giá cả khác nhau. Và tất nhiên chất lượng cũng khác nhau. Bạn cần tránh lựa chọn những nơi cung cấp gỗ giá rẻ, không có xuất xứ rõ ràng với giá rẻ hấp dẫn. Không những gây lãng phí tiền bạc và còn phí thời gian, công sức của bạn. Tiếp theo, khi lựa chọn gỗ bạn cần kiểm tra sơ bộ chất lượng gỗ, bằng cách nhìn xem gỗ có các dấu hiệu bất thường không, thông thường các dấu hiệu bất thường sẽ là: bong keo, bị thấm nước, mối mọt.... Một tấm gỗ xẻ chất lượng cần đạt đủ các tiêu chí sau:
  • Đẹp, không có khuyết điểm, chống thấm nước hiệu quả và dễ lau chùi
  • Không bị mối mọt, côn trùng tấn công.
  • Hạn chế co rút hay giãn nở khi chịu tác động thất thường của thời tiết.
  • Có độ bền cao, sử dụng được lâu dài.

Bảng báo giá chi tiết gỗ xẻ các loại

Đang cập nhật...

Địa chỉ mua gỗ xẻ giá tốt, chất lượng uy tín tại HCM

Hiện nay, Công ty TNHH Gỗ Sài Gòn Tín Việt là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp các loại gỗ xẻ chất lượng với giá thành hợp lý, được rất nhiều khách hàng lựa chọn. Tại đây bạn có thể tìm được vật liệu xây dựng với chất lượng tốt nhất mà mức giá cực kỳ phải chăng. Không chỉ riêng chỉ gỗ xẻ mà còn rất nhiều sản phẩm khác như các loại gỗ ghép, ván ép, nẹp chỉ, ván MDF, ván MFC,... Hầu hết các vật liệu xây dựng tại Tín Việt đều trải qua kiểm định chất lượng kỹ càng trước khi đến tay người tiêu dùng. Do đó, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng và trải nghiệm sản phẩm. Nếu có thắc mắc, cần tư vấn liên hệ ngay cho chúng tôi hoặc gọi ngay số điện thoại 028 6262 6388 – 091 843 7576 để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.CÔNG TY TNHH GỖ SÀI GÒN TÍN VIỆT
  • Địa chỉ: 31 Trần Văn Khánh, P.Tân Thuận Đông, Q.7, TP.HCM

[/read]