Gỗ tự nhiên là gì? Ưu nhược điểm và địa chỉ mua gỗ giá tốt TP.HCM

Bạn đang muốn mua những vật phẩm từ gỗ tự nhiên cho căn nhà của mình? Hãy cùng Gỗ Sài Gòn Tín Việt tìm hiểu sâu hơn về những loại gỗ tự nhiên. Cùng như ưu nhược điểm của những loại gỗ đó để lựa chọn loại gỗ phù hợp cho từng thiết kế nội thất của nhà mình nhé!

Gỗ tự nhiên là gì? 

Gỗ tự nhiên là những cây gỗ được khai thác từ rừng nguyên sinh hoặc được trồng trong những khu rừng trồng của những dân. Các loại gỗ này có đặc điểm là những loại cây thân cứng. Các cây gỗ tự nhiên thường được khai thác để lấy tinh dầu, lấy nhựa hay hạt. Những cây gỗ tự nhiên chủ yếu được sử dụng nhiều trong việc tạo ra các sản phẩm nội thất trong nhà ngoài trời của nhiều gia đình, công ty.

Gỗ tự nhiên Với những loại gõ tự nhiên, chúng sẽ còn tích nhiều nước trong thân. Chính vì thế, việc xử lý gỗ là điều cần thiết trong các quy trình thực hiện những sản phẩm thiết kế nội thất. Quy trình xử lý chủ yếu là phơi gỗ để giúp gỗ thoát hết hơi nước, tẩm sấy để nâng cao độ liên kết của các xớ gỗ, tăn tuổi thọ cho các sản phẩm nội thất. gỗ tự nhiên

Các loại gỗ tự nhiên 

1. Gỗ Sồi 

Gỗ sồi là một trong những loại gỗ nhận được nhiều sự yêu thích của cả người làm nội thất và khách hàng sử dụng bởi những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại.

  • Ưu điểm

Sồi là loại cây lớn nên trong môi trường lạnh giá. Chính vì vậy, cây sồi chịu được tốt những khác nghiệt của môi trường, thời tiết. Loại gỗ này tương dối phù hợp với khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam. Điểm đặc biệt của gỗ sồi chính ở việc tâm của nó chứa tanin. Đây là chất có khả năng chống mối mọt, chính vì vậy gỗ sồi không bị hư hại bởi sự ăn mòn của các loại mối, mọt ăn gỗ. gỗ tự nhiên

Về trọng lượng, dù độ bền cao nhưng điểm hay của gỗ sồi là trọng lượng của nó tương dối nhẹ. Dễ dàng cho việc gia công, thiết kế và vận chuyển thành phẩm. Tiết kiệm cho đơn vị sản xuất và cả khách hàng trong quá trình vận chuyển.

Ngoài ra, gỗ sồi còn có bề mặt mịn, thớ gỗ đều, màu sắc sáng, đẹp mặt. Chính vì vậy, gỗ sồi được biết đến là một trong những loại gỗ được ưa chuyện để sản xuất đồ nội thất.

  • Nhược điểm

Dù mang trong mình nhiều ưu điểm những bên cạnh đó, gỗ sồi vẫn có một số nhược điểm nhất định. Gỗ sồi khô tương đối chậm. Quá trình xử lý gỗ cần tốn nhiều thời gian và các bước thực hiện cần được theo dõi nghiệm. Nếu gỗ không được xử lý kỹ, gỗ sồi dễ gặp những tình rạng như cong, vênh, ảnh hưởng nhiều cho quá trình bảo dương, bảo trì đồ nội thất.

Cùng với đó, độ giãn nỡ của gỗ cũng tượng đối cao. Khi gặp phải môi trường ẩm cao, gỗ sẽ hay ngậm nước. Chính vì vậy tránh đặt để các đồ nội thất làm bằng gỗ sồi trong nhà tắm,bồn rửa tay hoặc cạnh nơi có nguồn nước.

  • Giá thành

Giá thành của gỗ sồi so với nhiều loại gỗ tự nhiên khác nằm ở mức trung bình. Giá thành giao động từ 10-  25 triệu cho một mét khối.

2. Gỗ Xoan Đào 

Gỗ xoan đào là một trong những loài gỗ hiếm hoi nhận được nhiều sự ưa thích và tin dùng của khách hàng bởi sự tiện lợi và nhiều đặc tính vượt trội của nó.

  • Ưu điểm

Về mặt thẩm mỹ, gỗ xoan đào nhận được nhiều sự quan tâm bởi chất gỗ đẹp. Không chỉ rắn chắc, độ cứng cao và vân gỗ cũng đẹp giúp khi thiết kế các sản phẩm nội thất được làm ra có màu sắc tự nhiên sang trọng và thân thiện.

Chất gỗ tốt dẫn đến độ chịu nhiệt, chịu ẩm và chịu lực của dòng gỗ này cũng cao hơn so với những loại gỗ cùng phân khúc. Tuổi thọ của những vật phẩm làm từ gỗ xoan đào cũng cao, nó không bị tác động của môi trường chính vì thế những hiện tượng cong vênh, nút nẻ theo thời gian cũng ít khi xảy ra. Chống mối mọt cũng là một trong những điểm sáng của loại gỗ này. gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Gỗ xoan đào, theo thời gian không gặp phải tình trạng biến dạng kịch thước những lại có tình trạng phai màu. Chính vì vậy, để khắc phục được tình trạng đó, những sản phẩm làm từ gỗ xoan đào thường được các công xưởng phủ PU lên bề mặt. Bên cạnh đó, quá tình xử lý gỗ xoan đào cũng cần được thực hiện kỹ nằm tăng tính chống chịu với quá trình phá hoại của mối mọt.

  • Giá thành

Gỗ xoan đào có hai mức giá khác nhau. Với loại gỗ sấy, giá thành dao động thừ 9 – 15 triệu với mỗi mét khối. Những với các loại gỗ xẻ, giá thành sẽ thấp hơn chỉ từ 8,5 triệu đồng/m3.

3. Gỗ Óc Chó

Gỗ óc chó là một trong những dòng gỗ nhập khẩu vào thị trường Việt những năm gần đây. Với nhiều đặc điểm nổi bật nên nó cũng đang nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng.

  • Ưu điểm

Loại gỗ nhập khẩu này có khả năng chống chịu với môi trường tốt. Chính vì vậy, rất ít thấy tình trạng cong vênh hay mối một ở loại gỗ này. Độ bền với thời gian của gỗ óc chó tốt, không bị ảnh hưởng với thời tiết hay môi trường xung quanh.

Gỗ óc chó là dòng gỗ có ngoại hình nổi bật, huyền bí. Loại gỗ nhập khẩu này mang lại sự đẳng cấp cho cả ngôi nhà với những vân gỗ mềm mại, màu sắc trầm ấm, mang đến độ tĩnh và sang trọng nhất định cho các sản phẩm nội thất. gỗ tự nhiên

Gỗ óc chó còn mang giá trị tâm linh khi nó được ví là vật phẩm mang lại sự may mắn cho người sử dụng. Giúp loại bỏ đi âm lý, khí lạng cho cả không gian nhà ở, văn phòng.

  • Nhược điểm

Gỗ óc chó tuy tương đối đa dạng nhưng gam màu chủ yếu vẫn là các màu trầm, tối. Chính vì vậy khá kém với các thiết kế nhà ở hiện nay. Nếu khách hàng muốn nhà ở của mình đi theo thiết kế trầm, ấm, sang trọng có thể tham khảo các mẫu nội thất theo phong cách của gỗ óc chó.

  • Giá thành

Vì là dòng gỗ nhập khẩu nên giá thành của gỗ óc chó cũng là một nhược điểm của nó. Giá gỗ óc chó dao động từ khoảng 20 – 38 triệu/ m3. Với giá thành cao như vậy, khách hàng tiếp cận với loại gỗ va các nội thất này cũng rất khó.

4. Gỗ Đinh Hương 

  • Ưu điểm

Gỗ đinh hương so với nhiều dòng gỗ khác trên thị trường có điểm nổi bật chính là việc gỗ đinh hương phát ra mùi hương. Mùi hương của gỗ thoang thoảng nhẹ nhàng tạo ra sự cuốn hút và thư thái cho chính người sử dụng. Điểm này tạo ra nét riêng của gỗ đinh hương với những loại gỗ khác và các thiết kế nội thất khác. Bên cạnh đó, gỗ này cũng có độ chịu lược cực tốt. Dù sử dụng với thời gian dài cũng không dẫn đến tình trạng nứt nẻ mà ngược lại ngày càng sáng bóng.

gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Đây là một trong những loại gỗ hiếm chính vì vậy việc khai thác quá mức làm cho gỗ đinh hương ngày một khan hiếm.

Bên cạnh đó, giá thanh của gỗ khá cao, khó tiếp cận với nhiều khách hàng.

  • Giá thành

Đây là một trong những dòng gỗ hiếm, chính vì vậy giá thành của gỗ cao, một mét khối có thể lên đến 50 – 70 triệu đồng.

5. Gỗ Lim

  • Ưu điểm

Thân gỗ có khối lượng lớn, độ cứng cao. Màu sắc tự nhiên của gỗ đẹp, kết hợp với vân gỗ tạo nên sự sang trọng cho các sản phẩm nội thất. Sản phẩm làm từ loại gỗ này có độ bền cao, không cong vênh, nứt nẻ. Cùng với đó khả năng chống chịu với mối mọt cũng tốt. Điểm đặc biệt, loại gỗ này có ý nghĩa tâm linh cao trong tâm thức người Việt. Vì vậy được sử dụng nhiều trong các đình đền miếu mão. gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Mùi gỗ tự  nhiên của dòng gỗ này tương đối hắc có thể gây dị ứng mũi khi hít trúng mùn cưa. Trọng lượng gỗ lớn, gây khó khăn cho quá trình vận chuyển, gia công. Gỗ dễ bị xuống màu theo thời gian nếu bị ngâm lâu trong bùn.

  • Giá thành 

Gỗ lim có nhiều dòng từ trong nước đến nhập khẩu. Với từng dòng gỗ lim ở mỗi nước lại có giá thành chênh lệch nhau. Giá gỗ dao động từ 18 – 30 triệu đồng/m3.

6. Gỗ Bích 

  • Ưu điểm

Là loại cây thân gỗ, gỗ của cây bích có độ chắc chắn cao, độ bền luôn bảo đảm. Dù là gỗ cứng những việc thi công loại gỗ này cũng vô cùng đơn giản. Gỗ bích có khả năng chịu lực tốt, dễ dàng thiết kế theo nhiều hình dáng nội thất khác nhau. Chính vì vậy, các thiết kế nội thất làm từ gỗ bích luôn có tính thẩm mỹ và độ độc đáo cao.

  • Nhược điểm

Dù không bị ảnh hưởng bởi thời tiết nhưng độ kháng chịu sâu bệnh của gỗ bích tương dối kém. Bên cạnh đó, gỗ này dễ nở khi tiếp xúc với nước. Chình vì thế hạn chế việc sử dụng gỗ bích trong phòng tắm hay những nơi có nhiều nước.

  • Giá thành 

Gỗ bích có giá thành giao động từ 9 – 13 triệu đồng cho một mét khối gỗ, giá thành này ở mức trung bình với các loại gỗ tự nhiên hiện nay.

7. Gỗ Mun 

  • Ưu điểm

Gỗ mun là loại gỗ có khối lượng lớn, độ cứng cao. Với việc độ khô trong khôi khí lên đến 0,69 – 0.84g/m3 nên gỗ này là một trong những loại gỗ có độ bền cực kỳ tốt với độ cong vênh gần như bằng không.

Cùng với đó, cấu trúc của loại gỗ này tượng tự với gỗ Gụ nhưng giá thành có sự cạnh tranh hơn cũng như đây được xem là dòng gỗ cao cấp không bị mục hay mối mọt với thời gian.

  • Nhược điểm

Gỗ mun dễ dàng bị biến dạng theo thời gian nếu gặp thiệt độ và đô ẩm không ổn định. Quá trình xử lý gỗ để tạo nên thành phầm cũng lâu hơn nhiều so với những loại gõ tự nhiên khác. Gỗ mun cũng dễ dàng bị bong sừng sau một thời gian sử dụng.

gỗ tự nhiên

  • Giá thành

Với việc mất hàng trăm năm mới hình thành được một cây gỗ mun thành phẩm nên giá thành của gỗ mun tương đối cao. Mỗi một mét khối gỗ, giá thành dao động từ 30 – 80 triệu đồng.

8. Gỗ Sưa

  • Ưu điểm

Gỗ sưa được xem là gỗ loại I. Chính vì thế, độ dẻo dai của gỗ rất cao. Cùng với đó, gỗ rất đanh, không bao giờ có tình trạng cong vênh.

Các sản phẩm nội thất được  làm ra từ gỗ sưa có tuổi thọ lên đến hàng trăm năm. Bện cạnh đó, cây sưa cũng có nhiều tinh dầu, chính điều này khiến cho gỗ sưa không bị mối mọt gây hại cũng không có tình trạng ẩm mốc.

gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Gỗ sưa được biết là gỗ loại I, chính vì thế hiện  nay nó cực kì khan hiếm và bị khai thác bừa bãi nên dần bị tuyệt chủng.

  • Giá thành

Vì độ khan hiếm của sưa nên giá thành hiện nay của loại gỗ này cực kỳ cao. Gỗ sưa được tính theo kg, mỗi kg có giá từ 40 triệu đồng trở lên.

9. Gỗ Tần Bì 

  • Ưu điểm

Gỗ trần bì là loại gỗ có khả năng chịu lực, chống va đập tốt. Dễ uốn cong trong quá trình xử lý, chế tác. Khả năng thích ứng với thời tiết tốt, nên độ cong vênh tương đối thấp. Độ bám óc, bám đinh của dòng gỗ này tốt nên các sản phẩm làm ra khó gặp trường hợp lỏng lẻo.

gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Dòng gỗ này không có khả năng kháng sâu một, dễ dàng bị sâu một tấn công.

  • Giá thành

Giá loại gỗ này tương đối thấp chỉ khoảng 3 – 4 triệu đồng. Giá thành thấp nên dễ dàng bắt gặp nhiều nội thất được làm bởi loại gỗ này.

10. Gỗ Trắc

  • Ưu điểm

Đây là một trong những loại dỗ lành, thân thiện với sức khỏe của người sử dụng. Vân gỗ đẹp mắt khiến nội thất được làm từ dòng gỗ này được ưa chuộng hiện nay vừa sang tọng vừa mang đến cảm giác thoải mái cho người sử dụng.

Thớ gỗ mịn, vân gỗ chìm nhưng lại sắc nét khiến giá trị thẩm mỹ của dòng gỗ này được đánh giá cao. Bên cạnh đó độ dẻo dai cao cũng làm nên sự chống chịu với môi trường cực kỳ tốt,. Gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Đây là một trong  những loại gỗ nhóm một nên giá thành vô cùng đắt đỏ. Đây là nhược điểm lớn nhất của loại gỗ này.

  • Giá thành

Giá gỗ trắc cũng như những dòng gỗ loại I khác được tính bằng ky. Mỗi kg gỗ có giá dao động từ 100.000 vnd/kg đến 1 triệu đồng.

11. Gỗ Xà Cừ

  • Ưu điểm

Với vẻ ngoài tương đối xù xì bên ngoài nhưng bên trong lại mang đến cảm giác cứng cáp và rắn chắc. Loại gỗ này có khả năng kháng lực tốt, chịu được va đập mạnh. Nếu được xử lý kỹ càng, độ dẻo dai của gỗ cao, dễ dàng uốn nắn theo những hình dạng của nội thất. Gỗ xà cừ tuy mềm dễ uốn nắng những lại có các khoáng chất đặc biệt giúp nó kháng mối một cực kỳ tốt. gỗ tự nhiên

  • Nhược điểm

Điểm yếu cả gỗ xà cừ chính là dễ bị cong vênh và co rút trong quá trình cử dụng gỗ. Tuy nhiên, hiện nay với những công nghệ hiện đại, gỗ được cải tiến và xử lý kỹ nên việc cong vênh gần như được hạn chế rất nhiều.

  • Giá thành 

Giá thành của gỗ xà cừ trên thị trường hiện nay tương đối cao. Giá thành có sự biên động lớn từ 3 – 30 triệu/ m3.

Báo giá các loại gỗ tự nhiên

Bảng báo giá 1 số loại gỗ tự nhiên
TÊN HÀNG HOÁ QUY CÁCH ĐƠN GIÁ
GIÁ CĂM XE HỘP (Campuchia) Dài từ 250cm -> 600cm 15 -> 20tr/m3
Hộp từ 30 -> 60cm
GIÁ GỖ HƯƠNG KOSSO (Hương chua) Mặt từ 25 -> 60cm 19 -> 46tr/tấn
Dài 250 -> 280cm
GIÁ HƯƠNG VÂN NAM PHI Mặt từ 25 -> 40cm 28 -> 38tr/tấn
Dài từ 200 -> 250 cm
GIÁ GÕ HỘP NAM PHI Mặt từ 30 -> 65cm 15 -> 36tr/m3
(HỘP DOUSSIES) Dài từ 250 -> 290cm
GIÁ GÕ PACHYLOPA (GÕ NAM PHI) XẺ SẠCH Mặt từ 14 -> 40cm 27 -> 37tr/m3
Dài 240 -> 500cm
GIÁ CĂM XE HỘP CHÂU PHI Mặt từ 30 -> 80cm 10 -> 16tr/m3
Dài từ 240 -> 280cm
GIÁ GỖ TRẮC LAI Đường kính từ 50 -> 75 cm 9 ->16tr/m3
Dài từ 250 -> 280cm
GIÁ GÕ ĐỎ LÀO MẶT BÀN Mặt từ 60 -> 85cm 28 -> 68tr/1 tấm
Dài từ 200 -> 300cm
GIÁ GỖ LIM CHÂU PHI Hoành từ 250 -> 325cm 15 -> 19tr/m3
Dài từ 630 -> 1170 cm
GIÁ LIM HỘP (TALI) Đường kính 40 -> 80cm 13 -> 23tr/m3
GIÁ HƯƠNG (TRÒN) CHÂU PHI Hoành từ 193 -> 338cm 18 -> 21tr/m3

Địa chỉ mua gỗ tự nhiên giá tốt, chất lượng nhất 

Được biết đến là một trong những địa chỉ cung cấp các dòng gỗ tự nhiên, gỗ công  nghiệp và các thiết bị nội thất dành cho gia đình, văn phòng,… Gỗ Sài Gòn Tín Việt đang nhận được sự yêu thích của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh  nói riêng và cả nước nói chung.

gỗ tự nhiên

Hiện, công ty đang cung cấp tất cả các dòng gỗ tự nhiên như: sồi, xà cừ, lim, trần bì,…. Tất cả những dòng gỗ này trên thị trường đều được công ty chọn lựa kỹ từ những khu rừng trồng chất lượng trên khắp cả nước. Chính vì vậy chất lượng và số lượng gỗ luôn được đảm bảo. Chắc chắn rằng Tín Việt là địa chỉ cung cấp gỗ công nghiệp với giá thành và chất lượng tốt đáng để bạn tham khảo.

Trên đây là những thông tin cơ bản về các loại gỗ tự nhiên nhận được nhiều sự quan tâm. Nếu bạn đang muốn lựa chọn các sản phẩm nội thất từ gỗ tự nhiên có thể tham khảo một vài những thông tin mà gosaigon.vn cung cấp nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.