Gỗ quế được nhiều người ưa chuộng và sử dụng rộng rãi bởi có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống. Vậy gỗ có những ưu và nhược điểm nào? Các loại quế phổ biến nhất hiện nay? Giá thành của gỗ đắt hay rẻ? Trong bài viết này, hãy để Gỗ Sài Gòn Tín Việt giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Cùng chúng mình tìm hiểu rõ hơn nhé!
Gỗ quế là gỗ gì?
Gỗ quế là một loại gỗ được khai thác trong tự nhiên. Nó còn có nhiều tên gọi khác như: Cannellier Royal, Cannellier d’Annam, nhục quế,… Ta có thể tìm thấy ở khắp mọi miền đất nước, trải dài từ Bắc vào Nam. Trong đó, những địa phương tập trung nhiều gỗ nhất có thể kể đến là: Quảng Ninh, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi và Quảng Nam.
Cây gỗ quế khi trưởng thành có thể đạt chiều cao khoảng 12 – 20m, với đường kính có thể lên đến 40 – 50cm. Loại cây này được khai thác phổ biến nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng của con người. Không chỉ cung cấp một lượng gỗ dùng trong sản xuất công nghiệp mà cành, lá, quả của cây quế cũng có nhiều tác dụng hữu ích.
Các loại gỗ quế
Có nhiều cách để phân loại gỗ trên thị trường. Thông thường, người ta sẽ dựa vào các đặc điểm về màu sắc, kích thước, vân gỗ, điều kiện môi trường sống, hoặc công dụng của gỗ,…
Căn cứ vào thời gian khai thác và mục đích sử dụng mà gỗ quế trên thị trường được chia thành 2 loại chính, bao gồm:
- Loại có tuổi thọ lớn, sống trong tự nhiên
- Loại được khai thác sau khi đã tách vỏ (khoảng 9 – 10 năm)
Bên cạnh đó, còn có loại cây quế không cần khai thác gỗ, được người dân trồng với mục đích chủ yếu là khai thác hoa
Đặc điểm gỗ quế
Là một trong những loại gỗ tự nhiên được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống, gỗ quế có nhiều đặc điểm nổi bật như:
- Tỉ trọng thấp
- Phần lõi gỗ có màu vàng nâu hoặc hồng nâu
- Gỗ quế tương đối mềm và nhẹ
- Thớ gỗ mịn
- Bề mặt gỗ dễ chà nhám
- Màu sắc hài hòa với những đường vân đẹp mắt
- Khó phân biệt giữa giác gỗ và lõi gỗ
- Độ co rút trong giá trình gia công của quế rất thấp
- Độ bám dính và lên màu tốt
- Gỗ có một mùi hương đặc trưng, đó là do bên trong thân gỗ có chứa một hàm lượng tinh dầu tự nhiên
Ưu nhược điểm của gỗ quế
Với đặc trưng về mùi thơm, tỉ trọng thấp, chất gỗ mềm và nhẹ,… gỗ quế có những ưu và nhược điểm sau đây:
Về ưu điểm:
- Trọng lượng nhẹ, thuận tiện cho quá trình gia công và sử dụng
- Hạn chế tình trạng co ngót và cong vênh
- Lượng tinh dầu tự nhiên có trong gỗ quế đem lại mùi hương dịu nhẹ, tạo cảm giác thoải mái và dễ chịu cho người sử dụng
- Ngoài ra, tinh dầu còn có tác dụng xua đuổi côn trùng, mối mọt, từ đó làm tăng độ bền của gỗ
- Màu sắc tự nhiên, đẹp mắt
- Có tính thẩm mỹ cao
- Dễ chà nhám, gia công lên bề mặt gỗ
- Độ bám dính, bám sơn và lên màu rất tốt, thuận tiện để chế tác đồ dùng nội thất trong gia đình
- Mức giá phải chăng, không quá đắt đỏ
Về nhược điểm:
- Quế là loại gỗ mềm nên độ bền và khả năng chịu lực khá kém
- Tuổi thọ sản phẩm làm từ gỗ quế không cao bằng các loại gỗ tự nhiên khác
- Gỗ dễ bị giãn nở và nứt nẻ nếu không bảo quản cẩn thận
- Chỉ có thể chế tác thành vật dụng nội thất ở dạng thanh gỗ loại nhỏ
Công dụng của gỗ quế
Gỗ quế từ lâu đã được nhiều người khai thác và sử dụng trong đời sống. Công dụng phổ biến nhất của gỗ chính là gia công, sản xuất vật dụng nội thất trong gia đình. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý về sức chứa của vật liệu, vì gỗ quế có khả năng chịu lực không cao và dễ bị nứt nẻ, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết hanh khô như ở nước ta.
Bên cạnh đó, gỗ còn là vật liệu dùng trong ngành sản xuất công nghiệp, như gia công gỗ ghép thanh. Mùi thơm tự nhiên có trong gỗ cũng được sử dụng để làm tinh dầu và được rất nhiều người yêu thích.
Gỗ quế thuộc nhóm mấy?
Dựa vào đặc điểm, tính chất của từng loại gỗ mà ta có bảng phân loại từng nhóm gỗ được khai thác và sử dụng trên thị trường. Tại Việt Nam, gỗ quế được xếp vào nhóm VI trong danh sách phân loại gỗ. Nhóm gỗ này có các đặc điểm như: Chất gỗ mềm và nhẹ, trọng lượng riêng thấp, có khả năng chịu lực và độ bền kém hơn các nhóm gỗ khác,… Tuy nhiên, các loại gỗ nhóm VI có giá thành phải chăng và rất dễ gia công, sản xuất nên được nhiều người sử dụng.
Gỗ quế có tốt không? Có bền không? Có bị mối mọt không?
Với màu sắc bắt mắt, dễ bám sơn và có hương thơm đặc trưng, gỗ quế đem lại giá trị thẩm mỹ cao. Sử dụng các vật dụng được làm từ quế có thể đem lại cảm giác hài hòa, tự nhiên, giúp cho không gian sống của bạn trở nên hiện đại và tiện nghi hơn.
Xét về độ bền của gỗ quế, loại gỗ này có khả năng chịu tác động từ ngoại lực kém hơn nhiều vật liệu gỗ khác. Trong điều kiện môi trường hanh khô hoặc nóng ẩm, gỗ rất dễ bị giãn nở và gây nên hiện tượng nứt nẻ. Việc chế tác vật dụng nội thất chủ yếu được làm từ thanh gỗ bản nhỏ.
Vì trong thân gỗ chứa tinh dầu tự nhiên và có mùi hương đặc trưng nên có thể hạn chế mối mọt và côn trùng tấn công gỗ, nhưng không có tác dụng loại bỏ hoàn toàn.
So sánh gỗ quế và gỗ xoan
Gỗ xoan cũng là loại vật liệu gỗ được sử dụng phổ biến trong đời sống của con người. Gỗ xoan có nguồn gốc xuất xứ từ các nước Trung Quốc, Australia và Ấn Độ. Tại Việt Nam, loại cây gỗ này tập trung nhiều nhất ở các địa phương gồm: Quảng Ninh, Hà Giang, Lạng Sơn, Sơn La,…
Cùng tìm hiểu và đối chiếu những đặc điểm nổi bật của gỗ xoan và gỗ quế trong bảng dưới đây:
Loại gỗ | Gỗ quế | Gỗ xoan |
Phân loại | 2 loại: Gỗ quế sống trong tự nhiên và gỗ được khai thác sau khi đã tách vỏ | 3 loại: Xoan đào, xoan ta và xoan tía |
Màu sắc | Có màu hồng nhạt | Có màu nâu hoặc vàng |
Chất gỗ | Thớ gỗ mịn, gỗ mềm và nhẹ | Chất gỗ cứng và chắc |
Nhóm gỗ | Nhóm VI | Gỗ xoan đào thuộc nhóm IV, còn gỗ xoan ta thuộc nhóm VI |
Độ chịu lực | Không cao | Khá tốt |
Khả năng kháng mối mọt | Ít bị mối mọt tấn công | Ít bị mối mọt tấn công |
Giá thành | Dao động 2 – 3 triệu đồng/mét khối gỗ | Giá gỗ xoan ta từ 4 – 8 triệu đồng (với đường kinh từ 30 – 35 cm). Gỗ xoan đào sấy có giá từ 9 – 20 triệu đồng/mét khối gỗ |
Ứng dụng của gỗ quế trong đời sống
Gỗ quế chủ yếu được dùng để gia công nội thất, tuy nhiên lại không quá đa dạng, phong phú như các vật liệu gỗ khác. Sau đây là một vài ứng dụng nổi bật của quế trong đời sống hằng ngày của chúng ta:
- Làm bàn, ghế gỗ như: Bàn học, bàn làm việc, bàn tiếp khách…
- Làm tủ quần áo, kệ trang trí
- Làm giường ngủ, giường phản, giường gấp,…
- Làm cũi, nôi trẻ em
- Dùng trong sản xuất công nghiệp, làm ván gỗ ghép thanh
Gỗ quế có đắt không? Giá quế bao nhiêu tiền 1 khối?
So với các loại gỗ thuộc nhóm I, nhóm II, giá thành của gỗ quế tương đối rẻ. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và chọn mua gỗ trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau, tùy vào kích thước, thời gian khai thác gỗ, độ bền của vật liệu,… Đối với loại gỗ quế được khai thác từ sớm, giá bán dao động trong khoảng 2 triệu đồng – 3 triệu đồng cho một mét khối gỗ.
Với những loại gỗ quế có tuổi thọ lâu năm, độ bền và chất lượng cao hơn, do đó giá thành cũng sẽ đắt hơn. Tuy nhiên, mức giá của gỗ quế có thể thay đổi linh hoạt tùy thuộc vào từng cơ sở gia công, sản xuất.
Cách nhận biết gỗ quế
Để nhận biết quế bằng mắt thường, ta có thể quan sát, kiểm tra các đặc điểm, tính chất trên bề mặt gỗ hoặc thân gỗ.
- Dựa vào mùi hương: Gỗ quế có hương thơm đặc trưng từ tinh dầu ở bên trong thân gỗ, đem lại cảm giác thoải mái và dễ chịu
- Dựa vào màu sắc, thớ gỗ mịn: Quế thường có màu hồng nhạt, màu sắc khá đồng đều và hài hòa. Lõi gỗ thường có màu vàng nâu và hồng nâu
- Dựa vào chất gỗ: Gỗ quế có trọng lượng thấp, do đó chất gỗ khá mềm và nhẹ
Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu về những đặc điểm, ưu và nhược điểm nổi bật, cũng như giá thành và công dụng phổ biến của gỗ quế trong đời sống hằng ngày. Bạn có thể tham khảo những thông tin trên để chọn mua loại gỗ phù hợp với mục đích, nhu cầu sử dụng và điều kiện tài chính của mình. Đừng quên cập nhật những bài viết mới nhất về nội thất tại địa chỉ gosaigon.vn.