Bạn đang tìm [BẢNG GIÁ] gỗ ghép phủ veneer? Tại Gỗ Sài Gòn Tín Việt, chúng tôi không chỉ cung cấp báo giá chi tiết cho veneer Sồi, Xoan Đào,… mà còn chia sẻ kinh nghiệm thực tế giúp bạn hiểu rõ ưu nhược điểm của vật liệu này. Khám phá ngay bài viết dới đây.
Veneer là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu về gỗ ghép phủ veneer thì ta cần hiểu veneer là gì? Veneer chính là gỗ tự nhiên thật 100%, được lạng thành các lát siêu mỏng (thường chỉ 0.3-0.6mm).Lớp veneer này để dán phủ lên một “cốt gỗ” (như MDF, ván dăm, hoặc gỗ ghép). Mục đích là để tạo ra một sản phẩm nội thất có bề mặt, vân gỗ và cảm giác chạm y hệt như gỗ tự nhiên nguyên khối (như Sồi, Óc Chó), nhưng với chi phí tối ưu hơn và độ ổn định cao, hạn chế tối đa việc cong vênh hay co ngót.
Gỗ ghép phủ veneer là gì?
Gỗ ghép phủ veneer là loại ván gỗ được tạo từ các thanh gỗ tự nhiên ghép lại, sau đó phủ lên bề mặt một lớp veneer mỏng (là gỗ tự nhiên lạng mỏng 0,3–0,6mm). Lớp veneer này được dán bằng keo chịu nhiệt và ép nóng, giúp bề mặt phẳng mịn, vân gỗ liền mạch và có thẩm mỹ cao như gỗ nguyên khối.
Nhờ kết cấu này, gỗ ghép phủ veneer vừa có độ bền của gỗ tự nhiên, vừa giữ được vẻ đẹp tự nhiên mà giá thành rẻ hơn 30–40% so với gỗ đặc.

Cấu tạo của gỗ ghép thanh phủ Veneer
Một tấm gỗ ghép phủ veneer được cấu tạo từ ba phần chính:
- Phần cốt: Gồm các thanh gỗ tự nhiên ghép lại, có thể chọn nhiều loại khác nhau như gỗ thông, cao su, xoan, tràm… tùy vào nhu cầu và ngân sách.
- Phần bề mặt: Là lớp gỗ veneer tự nhiên được lạng mỏng, giúp giữ lại vân gỗ thật và tạo giá trị thẩm mỹ.
- Lớp keo kết dính: Dùng keo công nghiệp chịu nhiệt cao, giúp liên kết chặt giữa veneer và phần cốt, tăng độ bền tổng thể cho tấm ván.
Các loại gỗ ghép thanh phủ Veneer phổ biến
Hiện nay, gỗ ghép phủ veneer được chia thành ba nhóm chính: phân loại theo lớp bề mặt, phân loại theo cốt gỗ bên trong, và phân loại theo kiểu ghép thanh.

Phân loại theo lớp bề mặt veneer
Lớp veneer là phần gỗ tự nhiên được lạng mỏng 0,3–0,6mm phủ lên cốt gỗ.
Tùy theo loại gỗ dùng để lạng veneer, sản phẩm sẽ có màu sắc và vân gỗ khác nhau:
- Veneer sồi: vân thẳng, màu sáng vàng nhạt, dễ phối nội thất hiện đại.
- Veneer xoan đào: màu hồng nâu ấm, vân mềm mại, mang cảm giác tự nhiên.
- Veneer tần bì (Ash): màu sáng kem, vân to rõ, phù hợp không gian trẻ trung.
- Veneer óc chó: màu nâu trầm sang trọng, vân xoáy đẹp mắt, thường dùng cho nội thất cao cấp.
- Veneer căm xe: cứng, bền, ít mối mọt, thích hợp cửa và đồ mộc chịu lực.

Phân loại theo loại gỗ làm cốt
Phần cốt quyết định độ bền, khả năng chịu lực và chống cong vênh của tấm gỗ veneer. Một số loại gỗ tự nhiên phổ biến gồm:
- Gỗ cao su ghép thanh: bền, nhẹ, giá tốt, thân thiện môi trường – dùng nhiều cho tủ, bàn, kệ.
- Gỗ thông ghép: nhẹ, màu sáng, dễ thi công – thích hợp nội thất trang trí.
- Gỗ xoan ghép: cứng chắc, ít cong vênh – dùng làm cửa, giường, tủ.
- Gỗ tràm ghép: bền, chống ẩm tốt, mùi dễ chịu – phù hợp đồ ngoài trời.

Phân loại theo kiểu ghép
Kiểu ghép ảnh hưởng đến độ phẳng và thẩm mỹ của tấm gỗ:
- Ghép mộng đứng: các thanh gỗ ghép dọc, chịu lực tốt.
- Ghép mộng nằm: ghép song song theo mặt phẳng, ít cong vênh.
- Ghép cạnh: nối liền mạch giữa các thanh, bề mặt đẹp và dễ ép veneer.
- Ghép giác: dùng gỗ cắt góc, tiết kiệm chi phí, phù hợp phần ẩn.
Gỗ ghép cao su phủ veneer xoan đào

Gỗ ghép phủ veneer xoan đào
Ưu nhược điểm gỗ ghép phủ veneer
Ưu điểm
Gỗ ghép phủ veneer là vật liệu nội thất kết hợp được ưu thế của cả cốt gỗ tự nhiên và lớp phủ veneer mỏng. Nếu được thi công đúng kỹ thuật, loại gỗ này mang lại hiệu quả sử dụng cao, phù hợp với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam.
- Màu sắc đồng nhất và thẩm mỹ cao: Lớp veneer phủ ngoài giúp che kín các mối nối, mang lại bề mặt mịn, liền mạch và tự nhiên như gỗ nguyên khối.
- Chịu nhiệt, chịu lực tốt: Lớp phủ veneer kết hợp cùng keo ép chuyên dụng giúp ván ổn định trước thay đổi nhiệt độ và độ ẩm.
- Chống mối mọt và cong vênh: Cấu trúc ép chặt hạn chế hiện tượng co ngót hay nứt nẻ, giúp gỗ giữ dáng lâu dài trong điều kiện khí hậu ẩm.
- Đa dạng màu sắc và vân gỗ: Veneer được lạng từ nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau (sồi, xoan đào, óc chó, tần bì…) nên dễ lựa chọn theo phong cách nội thất.
- Giá thành hợp lý: So với gỗ tự nhiên nguyên khối, veneer tiết kiệm khoảng 35–40% chi phí, nhưng vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền.
- Thân thiện với môi trường: Sản phẩm tận dụng nguồn gỗ rừng trồng, không chứa hóa chất độc hại, an toàn cho người dùng.
Nhược điểm
Dù có nhiều ưu điểm, ván ghép phủ veneer vẫn tồn tại một số hạn chế cần lưu ý trong thi công và sử dụng:
- Khả năng chống nước hạn chế: Lớp veneer rất mỏng nên nếu bị ngấm nước lâu, có thể phồng hoặc bong tróc. Không nên dùng cho khu vực thường xuyên ẩm ướt như nhà tắm hay sân phơi.
- Dễ bị sứt mẻ khi va chạm mạnh: Do cấu tạo ép nhiều lớp, veneer không chịu được lực tác động mạnh như gỗ đặc.
- Yêu cầu tay nghề thi công cao: Nếu người thợ dán không chuẩn, mép veneer dễ bị hở hoặc để lộ keo, làm giảm tính thẩm mỹ của sản phẩm.
- Khó sửa chữa: Khi bị trầy hoặc bong lớp veneer, việc khắc phục phức tạp và cần dụng cụ chuyên dụng.

Kích thước phổ biến gỗ ghép phủ veneer
Quy cách tấm (Rộng x Dài):
- 1200mm x 2400mm: Kích thước đa dụng nhất, dùng cho hầu hết nội thất như tủ, kệ, bàn.
- 1220mm x 2440mm (4×8 feet): Tiêu chuẩn quốc tế, thường dùng cho các tấm ván dày làm mặt bàn lớn hoặc vách ốp liền mạch.
- 1000mm x 2000mm: Kích thước nhỏ hơn, dùng cho các hạng mục đặc thù hoặc để tối ưu chi phí.
Độ dày ván (Ly):
- Mỏng (8mm, 10mm, 12mm): Dùng làm hậu tủ, ốp vách trang trí (không chịu lực).
- Tiêu chuẩn (15mm, 17mm, 18mm): Phổ biến nhất (chiếm 90% nội thất). Dùng làm thùng tủ, cánh tủ, mặt bàn.
- Dày (20mm, 24mm, 25mm): Dùng cho các hạng mục cần chịu lực cao như mặt bàn ăn lớn, đố cửa.
Ngoài ra, nếu quý khách hàng muốn đặt kích thước khác (ngoài các quy cách tiêu chuẩn trên), vui lòng liên hệ trực tiếp Gỗ Sài Gòn Tín Việt để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng theo yêu cầu.
![Bảng báo giá gỗ ghép phủ veneer [cập nhật mới nhất]](https://gosaigon.vn/wp-content/uploads/2022/03/Anh-chup-man-hinh-2025-11-04-145912.png)
Bảng báo giá gỗ ghép phủ veneer [cập nhật mới nhất]
Giá gỗ ghép phủ veneer dao động 385.000–1.350.000đ/tấm, độ dày 8–25mm, quy cách 1200×2400 / 1220×2440 / 1000×2000. Xem bảng giá chi tiết dưới đây.
| STT | ĐỘ DÀY | LOẠI | QUY CÁCH | ĐVT | 1 MẶT XOAN | 2 MẶT XOAN | 1 MẶT SỒI | 2 MẶT SỒI |
| 1 | 8MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 480,000 | 580,000 | 530,000 | 660,000 |
| 2 | AC | 1200*2400 | TẤM | 460,000 | 560,000 | 510,000 | 640,000 | |
| 3 | CC | 1200*2400 | TẤM | 385,000 | 475,000 | 425,000 | 555,000 | |
| 4 | 10MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 555,000 | 645,000 | 595,000 | 725,000 |
| 5 | AC | 1200*2400 | TẤM | 528,000 | 618,000 | 568,000 | 698,000 | |
| 6 | CC | 1200*2400 | TẤM | 430,000 | 520,000 | 470,000 | 600,000 | |
| 7 | 12MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 630,000 | 720,000 | 670,000 | 800,000 |
| 8 | AC | 1200*2400 | TẤM | 585,000 | 675,000 | 625,000 | 755,000 | |
| 9 | CC | 1200*2400 | TẤM | 470,000 | 560,000 | 510,000 | 640,000 | |
| 10 | 15MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 740,000 | 830,000 | 770,000 | 920,000 |
| 11 | AC | 1200*2400 | TẤM | 680,000 | 775,000 | 720,000 | 870,000 | |
| 12 | CC | 1200*2400 | TẤM | 490,000 | 580,000 | 550,000 | 700,000 | |
| 13 | 17MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 775,000 | 885,000 | 810,000 | 960,000 |
| 14 | AC | 1200*2400 | TẤM | 695,000 | 795,000 | 730,000 | 880,000 | |
| 15 | CC | 1200*2400 | TẤM | 550,000 | 650,000 | 590,000 | 740,000 | |
| 16 | 18MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 810,000 | 910,000 | 830,000 | 980,000 |
| 17 | AC | 1200*2400 | TẤM | 700,000 | 810,000 | 740,000 | 890,000 | |
| 18 | CC | 1200*2400 | TẤM | 580,000 | 680,000 | 610,000 | 760,000 | |
| 19 | 20MM | AA | 1200*2400 | TẤM | 910,000 | 1,010,000 | 930,000 | 1,080,000 |
| 20 | AC | 1200*2400 | TẤM | 795,000 | 895,000 | 820,000 | 970,000 | |
| 21 | CC | 1200*2400 | TẤM | 580,000 | 685,000 | 640,000 | 790,000 | |
| 22 | 24MM | AA | 1220*2440 | TẤM | 1,100,000 | 1,200,000 | 1,120,000 | 1,270,000 |
| 23 | AC | 1220*2440 | TẤM | 940,000 | 1,040,000 | 980,000 | 1,130,000 | |
| 24 | CC | 1200*2400 | TẤM | 740,000 | 840,000 | 780,000 | 930,000 | |
| 25 | 25MM | AA | 1220*2440 | TẤM | 1,150,000 | 1,250,000 | 1,200,000 | 1,350,000 |
| 26 | AC | 1220*2440 | TẤM | 980,000 | 1,080,000 | 1,020,000 | 1,170,000 | |
| 27 | CC | 1220*2440 | TẤM | 740,000 | 840,000 | 795,000 | 945,000 | |
| 28 | 17MM | AC | 1000*2000 | TẤM | 520,000 | 620,000 | 560,000 | 710,000 |
| 29 | CC | 1000*2000 | TẤM | 450,000 | 540,000 | 490,000 | 640,000 | |
| 30 | 18MM | AC | 1000*2000 | TẤM | 520,000 | 620,000 | 570,000 | 720,000 |
| 31 | CC | 1000*2000 | TẤM | 450,000 | 550,000 | 500,000 | 650,000 |
- Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 8%
- Miễn phí giao hàng khu vực TP.HCM với đơn hàng trên 20.000.000 VNĐ
Giải thích các cấp độ bề mặt:
- AA: Bề mặt veneer cao cấp, vân đều, mịn, phù hợp nội thất sang trọng.
- AC: Chất lượng khá, vân tự nhiên nhẹ, thích hợp cho đồ gỗ phổ thông.
- CC: Loại tiết kiệm, có thể có vết nối hoặc mắt gỗ, dùng cho phần ẩn, kết cấu phụ.
Gỗ ghép phủ veneer có tốt không? Có bền không?
Gỗ ghép phủ veneer là vật liệu nội thất được đánh giá cao nhờ sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ của gỗ tự nhiên và tính ổn định của gỗ công nghiệp. Lớp veneer mỏng được lạng từ gỗ thật giúp sản phẩm có bề mặt phẳng, mịn, vân gỗ liền mạch và màu sắc tự nhiên, mang lại cảm giác sang trọng, gần gũi.
Phần cốt gỗ ghép bên trong giúp giảm giá thành nhưng vẫn đảm bảo độ chắc chắn và khả năng chịu lực ổn định. Dù không thể bền như gỗ tự nhiên nguyên khối, nhưng nếu thi công đúng kỹ thuật và bảo quản trong môi trường khô ráo, gỗ veneer vẫn có tuổi thọ trung bình từ 10–15 năm, chống cong vênh, mối mọt và ít biến dạng.
So với các vật liệu phủ khác như Laminate, Melamine hay Acrylic, veneer nổi bật nhờ giữ được vẻ đẹp thật của gỗ tự nhiên, phù hợp với khí hậu Việt Nam và được ứng dụng rộng rãi trong nội thất nhà ở, văn phòng, khách sạn hay biệt thự. Nhìn chung, đây là lựa chọn đáng đầu tư cho những ai cần vật liệu có giá hợp lý, thẩm mỹ cao và độ bền ổn định.
Xem thêm: Các loại lớp phủ gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay
Ứng dụng của gỗ ghép trong đời sống
Loại gỗ này có bề mặt đẹp và ổn định cao. Trong sản xuất đồ gỗ, gỗ veneer sồi được sử dụng phổ biến để tạo ra các sản phẩm cửa tủ, giường, kệ, giá sách trang trí. Lý do khiến loại gỗ này được ứng dụng rộng rãi như vậy vì chúng có thể được sơn màu, đánh bóng để trở thành thành phẩm phù hợp. Ngoài ra chúng cong đảm bảo chống cong vênh và mối mọt.
Tủ gỗ ghép phủ veneer
Tủ quần áo làm từ gỗ ghép phủ veneer là lựa chọn được nhiều gia đình, sinh viên và căn hộ chung cư ưa chuộng. Nhờ được xử lý chống ẩm và ép chặt trong quy trình sản xuất, loại tủ này có khả năng chịu lực tốt, không bị ẩm mốc hay biến dạng.
Tuổi thọ trung bình của sản phẩm đạt 10–15 năm, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng lâu dài với chi phí chỉ bằng một phần nhỏ so với tủ gỗ tự nhiên. Đây là giải pháp tiết kiệm mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền.

Tủ gỗ ghép phủ Veneer
Sàn nhà gỗ ghép phủ veneer
Khi nguồn gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm, sàn gỗ ghép phủ veneer trở thành lựa chọn thay thế hiệu quả. Lớp veneer giữ được vân gỗ thật, tạo cảm giác ấm áp và sang trọng cho không gian, trong khi phần cốt gỗ ghép giúp giảm trọng lượng và chi phí.

Sàn nhà gỗ ghép phủ Veneer
Mặt bàn gỗ ghép phủ Veneer
Mặt bàn veneer được đánh giá cao nhờ trọng lượng nhẹ, vân gỗ đẹp và khả năng giữ màu ổn định. Bề mặt gỗ mịn, dễ lau chùi và ít bám bẩn, thích hợp dùng cho bàn ăn, bàn làm việc, bàn học hoặc quầy lễ tân.
Gỗ veneer còn chứa hàm lượng tannin tự nhiên, giúp chống sâu mọt mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. Với giá thành hợp lý, đây là lựa chọn được nhiều doanh nghiệp và gia đình ưu tiên khi thiết kế nội thất.

Mặt bàn gỗ ghép phủ Veneer
Địa chỉ mua gỗ ghép phủ veneer chất lượng, giá rẻ tại HCM
Nếu bạn đang tìm mua gỗ ghép phủ veneer chất lượng, giá tốt tại TP.HCM, Gỗ Sài Gòn Tín Việt là lựa chọn đáng tin cậy với hơn 10 năm kinh nghiệm.
Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm đã qua kiểm định kỹ lưỡng về độ ẩm, độ phẳng và khả năng chống mối mọt. Các dòng ván veneer sồi, xoan đào, óc chó, tần bì… luôn có sẵn tại kho với chính sách giá cạnh tranh và hỗ trợ giao hàng tận nơi.
Liên hệ ngay để nhận giá gỗ ghép phủ veneer ưu đãi nhất:
- Địa chỉ: 31 Trần Văn Khánh – Phường Tân Thuận Đông – Quận 7 – TP.HCM.
- VPĐD: 223/14/7A Huỳnh Tấn Phát – Thị Trấn Nhà Bè – Huyện Nhà Bè – TP.HCM
- Kho Hàng: 1268 Huỳnh Tấn Phát – Phường Phú Mỹ – Quận 7 – TP.HCM
- HOTLINE: 028 6262 6388 – 091 843 7576 – 0918437576
- EMAIL: sale@gosaigon.vn – thanhthuy@tinvietvn.com










Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.