Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại ván ép được phân phối với rất nhiều công dụng và chức năng khác nhau. Các loại ván ép trên thị trường đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước, giá thành,… Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn các loại ván ép trên thị trường có chất lượng tốt và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hãy cùng Gỗ Sài Gòn Tín Việt tìm hiểu nhé!
Bảng so sánh tổng quát các loại ván ép
Các loại ván ép trên thị trường hiện nay đều có những ưu và nhược điểm riêng. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà bạn nên tìm hiểu thật kỹ về chất lượng, mẫu mã, giá cả,… của từng loại ván ép để có những lựa chọn phù hợp. Sau đây là bảng so sánh tổng quát các loại ván ép trên thị trường mà bạn có thể tham khảo:
Các loại ván ép trên thị trường | Ưu điểm | Nhược điểm |
Ván gỗ ép công nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard) |
| Độ chịu nước kém, khi gặp nước sẽ bị phồng rộp |
Ván gỗ ép công nghiệp MDF (Medium Density Fiberboard) |
|
|
Ván gỗ ép công nghiệp HDF (High Density Fiberboard) |
|
|
Ván gỗ ép công nghiệp Plywood |
|
|
Ván gỗ nhựa composite |
|
|
Ván ép thanh |
|
|
Ván gỗ ép công nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard)
Ván gỗ ép Melamine Faced Chipboard còn được gọi là ván gỗ ép công nghiệp MFC. Đây là loại ván gỗ có nguyên liệu là các loại cây được khai thác ở các khu rừng như keo, bạch đàn, cao su… Các cây gỗ này sau khi được bỏ lá, cành nhỏ và vỏ gỗ thì sẽ được đưa vào máy băm nhỏ thành các dăm gỗ. Tiếp đến, người gia công sẽ trộn dăm gỗ với keo dán, rồi ép lại thành những tấm ván có độ dày và kích thước khác nhau. Bề mặt ván được tráng nhựa PVC, hoặc ép lại với lớp giấy vân gỗ. Cuối cùng, người gia công sẽ tráng toàn bộ bề mặt ván để chống ẩm và trầy xước.
Ván gỗ ép công nghiệp MFC gồm 2 loại chính, đó là loại MFC chống ẩm và loại MFC thường. Nhờ có ưu điểm là: Bề mặt trơn nhẵn, dễ vệ sinh, khả năng chịu ẩm, cách nhiệt tốt,… nên ván MFC thường được dùng để làm bàn, kệ, tủ, giường,… Giá thành của ván gỗ ép MFC khá rẻ. Sau đây là bảng giá ván gỗ ép công nghiệp MFC trên thị trường:
Kích thước | 100, Xám | 101, Vân gỗ | Đơn sắc |
1220 x 2440 x 9 mm | 245.000 VNĐ | 265.000 VNĐ | 285.000 VNĐ |
1220 x 2440 x 12 mm | 290.000 VNĐ | 315.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
1220 x 2440 x 15 mm | 315.000 VNĐ | 335.000 VNĐ | 355.000 VNĐ |
1220 x 2440 x 17 mm | 335.000 VNĐ | 355.000 VNĐ | 375.000 VNĐ |
1220 x 2440 x 18 mm | 354.000 VNĐ | 365.000 VNĐ | 385.000 VNĐ |
1220 x 2440 x 18 mm (chống ẩm) | 420.000 VNĐ | 440.000 VNĐ | 460.000 VNĐ |
Xem chi tiết các sản phẩm ván gỗ ép công nghiệp MFC tại đây: VÁN MFC
Ván gỗ ép công nghiệp MDF (Medium Density Fiberboard)
Ván gỗ ép công nghiệp MDF, hay Medium Density Fiberboard là loại ván gỗ có nguyên liệu và được sản xuất tương tự như ván gỗ MFC. Điểm khác biệt giữa 2 loại ván gỗ ép này là nguyên liệu để làm ván MDF sẽ được xay nhuyễn thành từng sợi nhỏ. Vì vậy, khi ép thì mật độ gỗ cao hơn và chất lượng gỗ cũng tốt hơn ván MFC.
Trong thành phần cấu tạo của ván gỗ MDF, các bột sợi gỗ nhỏ chiếm đến 75%, còn lại là chất kết dính và các chất phụ gia như: Chất làm cứng, chất bảo vệ gỗ (chống mối mọt, chống mốc, chống trầy xước), paraffin wax, bột độn vô cơ. Lõi ván gỗ MDF rất mịn. Sau khi hoàn thiện quá trình gia công thì ván MDF sẽ được phủ lớp melamine để chống trầy xước và chống nước.
Ván gỗ ép công nghiệp MDF gồm 2 loại chính: Gỗ cứng và gỗ mềm. Tuy nhiên, tùy theo từng loại gỗ và các thành phần phụ mà người ta còn chia ván MDF làm 4 loại là: MDF dùng trong nhà, MDF chịu nước, MDF mặt trơn và MDF không trơn. Các loại ván này thường được ứng dụng để làm nội thất văn phòng, nội thất ngoài trời, nơi có độ ẩm cao…
Sau đây là bảng giá ván gỗ ép công nghiệp MDF trên thị trường:
Kích thước | Độ dày | Giá bán |
1220 x 2440 mm | MDF 5 mm | 155.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF 9 mm | 170.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF 12 mm | 215.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF 15 mm | 255.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF chống ẩm 6 mm | 175.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF chống ẩm 12 mm | 290.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF chống ẩm 15 mm | 355.000 VNĐ |
1220 x 2440 mm | MDF chống ẩm 17 mm | 370.000 VNĐ |
Xem chi tiết các sản phẩm ván gỗ ép công nghiệp MDF tại đây: VÁN MDF
Ván gỗ ép công nghiệp HDF (High Density Fiberboard)
Trong số các loại ván ép trên thị trường thịnh nhất nhất hiện nay, ván gỗ ép công nghiệp HDF được sử dụng phổ biến hơn nhiều loại ván thông thường khác. Nguyên liệu để sản xuất ván gỗ HDF là bột gỗ lấy từ các loại cây gỗ tự nhiên. Cây gỗ không lẫn tạp chất sẽ được cho vào máy xay nhuyễn, rồi được trộn với các chất phụ gia, giúp cho ván gỗ có khả năng chống ẩm, chống mối. Sau đó, hỗn hợn này sẽ được đưa vào một máy ép để ép dưới áp suất cao, cho ra sản phẩm là những tấm ván rộng từ 2 – 2,4 m và có độ dày từ 6 – 24 mm. Ván gỗ ép công nghiệp HDF có độ cứng cao, khả năng chịu nước, chịu lực và cách âm hơn hẳn ván gỗ MFC và MDF. Do đó, ván HDF thường được sử dụng để làm sàn gỗ công nghiệp, cửa gỗ, vách ngăn,…
Ván gỗ ép HDF có 2 loại phổ biến: Ván HDF lõi trắng và ván HDF lõi xanh. Để tăng thêm tính thẩm mỹ cho ván HDF lõi trắng, người gia công sẽ phủ lên bề mặt ván các lớp Laminate, Melamine,… với các họa tiết vân gỗ, vân đá,… Còn với ván HDF lõi xanh, người ta sẽ sử dụng màu công nghiệp organic tự nhiên, an toàn, thân thiện với môi trường và không gây hại cho sức khỏe của người sử dụng.
Dưới đây là bảng giá ván gỗ ép công nghiệp HDF:
Kích thước | Tiêu chuẩn E1 | Tiêu chuẩn E2 | Black HDF |
1220 x 2440 x 2,5 mm | 100.000 VNĐ | ||
1220 x 2440 x 9 mm | 285.000 VNĐ | ||
1220 x 2440 x 17 mm | 575.000 VNĐ | ||
1220 x 2440 x 12 mm | 640.000 VNĐ | 640.000 VNĐ | |
1220 x 2440 x 18 mm | 950.000 VNĐ | 950.000 VNĐ | |
1830 x 2440 x 12 mm | 985.000 VNĐ | 985.000 VNĐ | |
1830 x 2440 x 18 mm | 1.360.000 VNĐ | 1.360.000 VNĐ |
Ván gỗ ép công nghiệp Plywood
Trong các loại ván ép trên thị trường có chất lượng tốt và được nhiều khách hàng tin dùng, ván gỗ ép công nghiệp Plywood luôn là sự lựa chọn hàng đầu. Ván Plywood, hay ván dán được sản xuất từ nguyên liệu là các lớp gỗ tự nhiên lạng mỏng khoảng 1 mm, được lấy từ cây thông, bạch dương, bạch đàn, óc chó,… Sau đó, những lớp gỗ này sẽ được sắp xếp vuông góc theo hướng vân gỗ của mỗi lớp, được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao, rồi được dán lại với nhau bằng các chất kết dính. Ván Plywood thường được dùng để làm vật liệu xây dựng, nội thất (bàn, ghế,…), hay sàn gỗ,…
Đây được xem là loại gỗ công nghiệp đầu tiên được phát minh. Cấu tạo của ván Plywood gồm 3 phần chính:
- Phần ruột (phần lõi ván dán)
- Phần bề mặt ván dán
- Phần keo dán (keo Urea Formaldehyde, Phenol Formaldehyde)
Ván gỗ ép Plywood được phân loại thành các loại ván dán bao gồm:
- Poplar Plywood (làm từ gỗ cây bạch dương)
- Walnut Plywood (làm từ gỗ cây óc chó)
- White OAK Plywood (làm từ gỗ cây sồi trắng)
- ASH Plywood (làm từ gỗ cây tần bì)
- Các loại ván ép Plywood khác…
Giá thành của các loại ván gỗ ép Plywood rất đa dạng, tùy thuộc vào nguyên liệu, quá trình gia công, kích thước sản phẩm,… Dưới đây là bảng giá ván gỗ ép công nghiệp Plywood mới nhất hiện nay:
Độ dày | 1m x 2m | 1,2m x 2,4m |
4 mm | 86.000 VNĐ | 125.000 VNĐ |
5 mm | 185.000 VNĐ | |
6 – 8 mm | 140.000 VNĐ | 203.000 VNĐ |
10 mm | 160.000 VNĐ | 235.000 VNĐ |
12 mm | 185.000 VNĐ | 265.000 VNĐ |
14 mm | 205.000 VNĐ | 303.000 VNĐ |
16 mm | 225.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
18 mm | 245.000 VNĐ | 360.000 VNĐ |
Ván gỗ nhựa composite
Ván gỗ nhựa composite có thể được xem là loại ván mới nhất trong số các loại ván ép trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, chất lượng và ưu điểm của ván composite không hề thua kém so với các loại ván gỗ tự nhiên. Đây là loại ván được tổng hợp trộn từ 2 thành phần chính, là bột gỗ (mạt cưa, sợi bột giấy,…) và hạt nhựa (nhựa HDPE, PVC, PP,…). Các thành phần này sẽ được trộn đều và được ép thành các tấm ván có kích thước, khuôn mẫu nhất định. Bên cạnh đó, ván composite còn chứa các chất phụ gia, chất kết dính khác nhau.
Ván gỗ nhựa composite có những đặc tính nổi bật như: Khả năng chống cháy cao, kháng ẩm và chống nước cực kỳ tốt, kích thước nhẹ hơn so với các loại ván gỗ thông thường. Ván composite còn đa dạng về màu sắc, chủng loại,… để khách hàng có thể thỏa sức lựa chọn. Chính vì những đặc điểm nổi trội này mà ván gỗ nhựa composite được ứng dụng rất nhiều trong trang trí nội thất ngoài trời và trong nhà.
Có 2 loại ván gỗ nhựa composite thường được sử dụng là:
- Gỗ nhựa gốc PVC (dùng ở trong nhà)
- Gỗ nhựa gốc PE (dùng ở ngoài trời)
Ván gỗ nhựa composite có giá thành khá cao trên thị trường.
Độ dày | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ/m) |
1 lớp – 0,4 mm | Mét dài | 40.000 |
2 lớp – 0,8 mm | Mét dài | 80.000 |
3 lớp – 1,2 mm | Mét dài | 110.000 |
4 lớp – 1,5 mm | Mét dài | 150.000 |
5 lớp – 2.0 mm | Mét dài | 180.000 |
6 lớp – 2,5 mm | Mét dài | 220.000 |
7 lớp – 3.0 mm | Mét dài | 280.000 |
Ván ép thanh
Ván ép thanh là loại ván được sử dụng phổ biến trong số các loại ván ép trên thị trường hiện nay. Nguyên liệu để sản xuất ván ép thanh là gỗ tự nhiên hoặc gỗ rừng. Trong đó, những thanh gỗ có kích thước nhỏ và tương tự nhau sẽ được ghép lại bằng keo dán chuyên dụng để tạo ra một tấm gỗ lớn.
Thành phần cấu tạo của ván gỗ ghép thanh khá đơn giản, bao gồm:
- Các thanh gỗ nhỏ, thường được lấy từ cây tràm, xoan mộc, thông, cao su,…
- Keo dán chuyên dụng, như keo Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF), Polyvinyl Acetate (PVAC)
- Lớp phủ bề mặt để tăng thêm độ bền cho ván ép, như lớp Veneer, Laminate, Melamine, giấy PU,…
Ván gỗ ghép thanh gồm 2 loại chính: Gỗ ghép thanh phủ keo bóng và gỗ cao su ghép thanh phủ bóng. Trong đó, loại gỗ ghép thanh phủ keo bóng có cấu tạo từ 2 lớp: Lớp gỗ ghép và lớp phủ bề mặt là keo bóng. Còn gỗ cao su ghép thanh phủ bóng được tạo ra từ thân hoặc gốc gỗ cây cao su. Nhờ sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại, màu sắc,… nên ván gỗ ghép thanh được dùng phổ biến trong trang trí nội thất. Các sản phẩm làm từ ván ghép thanh có thể kể đến là: Tủ, kệ, giường ngủ, bàn ghế, sàn gỗ, bàn bếp,…
Dưới đây là bảng giá ván ép thanh bạn có thể tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp:
Sản phẩm | Kích thước | Giá bán |
Gỗ ghép cao su AC | 1220 x 2440 x 18 mm | 608.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su AC | 1220 x 2440 x 17 mm | 597.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su AC | 1220 x 2440 x 15 mm | 576.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su BC | 1220 x 2440 x 18 mm | 565.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su BC | 1220 x 2440 x 17 mm | 555.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su BC | 1220 x 2440 x 15 mm | 542.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su BC phủ keo 1 mặt | 1220 x 2440 x 18 mm | 595.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su BC phủ keo 1 mặt | 1220 x 2440 x 15 mm | 568.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su BC phủ keo 2 mặt | 1220 x 2440 x 17 mm | 633.000 VNĐ |
Gỗ ghép cao su AC phủ keo 1 mặt | 1220 x 2440 x 18 mm | 646.000 VNĐ |
Xem chi tiết sản phẩm ván ghép thanh tại đây: Gỗ ghép thanh
Xem thêm:
- Ván ép coppha là gì? Bảng báo giá chi tiết ván ép coppha tại HCM
- Ván ép chịu nước là gì? Đặc điểm, phân loại và ưu nhược điểm
- Ván ép nhập khẩu
Trên đây là các loại ván ép trên thị trường có chất lượng tốt và được sử dụng phổ biến hiện nay. Tùy theo nhu cầu, mục đích sử dụng mà bạn có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp để thiết kế không gian nội thất của riêng mình.