Các loại gỗ làm phản gỗ bền, đẹp tốt nhất hiện nay

Từ lâu, phản gỗ được xem là món đồ nội thất truyền thống, mang đậm bản sắc dân tộc của người Việt. Cho đến hiện tại, nó vẫn giữ nguyên các giá trị và được nhiều người yêu thích lựa chọn. Vậy đâu là các loại gỗ làm phản gỗ được dùng nhiều nhất? Các bạn hãy cùng Gỗ Sài Gòn Tín Việt tìm hiểu vấn đề này qua những chia sẻ dưới đây.

Các loại gỗ làm phản gỗ bền, đẹp tốt nhất hiện nay
Các loại gỗ làm phản gỗ bền, đẹp tốt nhất hiện nay

Gỗ lim

Gỗ lim là loại gỗ tự nhiên quý, được ưa chuộng trong ngành công nghiệp gỗ tại Việt Nam, bao gồm: lim Nam Phi, lim xanh, lim Lào và lim Campuchia. Thân gỗ lim mọc thẳng với chiều cao lên đến 30m. Màu sắc gỗ lim được đánh giá khá đẹp với lớp vỏ ngoài màu nâu nhạt và bên trong thường có màu nâu sẫm – màu đặc trưng của gỗ tự nhiên, rất phù hợp dùng trong chế tác đồ nội thất.

Các loại gỗ làm phản gỗ - Gỗ Lim
Các loại gỗ làm phản gỗ – Gỗ Lim

Ưu điểm

  • Ruột gỗ lim cứng chắc có khả năng chịu lực rất tốt.
  • Gỗ lim kháng mối mọt tốt.
  • Vân gỗ tự nhiên đẹp với khả năng duy trì vân gỗ lâu hơn so với các loại gỗ tự nhiên khác.
  • Ít bị cong vênh theo thời gian.

Nhược điểm

  • Gỗ lim có mùi hắc, nếu không xử lý tốt dễ gây khó chịu, thậm chí gây dị ứng đối với người có cơ địa nhạy cảm.
  • Giá thành khá cao, quá trình chế tác cũng đòi hỏi kỳ công hơn do độ cứng của gỗ. Chính vì điều này nên các sản phẩm từ gỗ lim kém phong phú trên thị trường.
  • Nếu xử lý không đúng cách dễ khiến gỗ lim ngâm bùn chuyển sang màu đen, ảnh hưởng đến thẩm mỹ của sản phẩm.

Giá thành

Trên thị trường Việt Nam hiện nay, các loại phản chế tác chủ yếu từ gỗ Lim Nam Phi. Giá bán 1 chiếc phản gỗ lim Nam Phi xẻ tùy theo từng loại và kích thước dao động từ 55 – 65 triệu đồng/ m3.

Gỗ Hương Huyết

Gỗ Hương Huyết hay còn được gọi với cái tên gỗ giáng hương là một trong các loại gỗ làm phản gỗ được ưa chuộng. Trong ngành nội thất, gỗ Hương Huyết phải nhập khẩu về để sử dụng.

Các loại gỗ làm phản gỗ - Gỗ Hương huyết
Các loại gỗ làm phản gỗ – Gỗ Hương huyết

Ưu điểm

  • So với các loại gỗ hương khác thì gỗ Hương Huyết có màu đỏ đậm hơn hẳn. Sau một thời gian gỗ có xu hướng chuyển dần sang màu đậm giống màu gụ với các thớ gỗ vô cùng bền chắc.
  • Khi cầm thanh gỗ trên tay, bạn sẽ nhận thấy rõ độ đầm, chắc nịch của gỗ. Sờ tay lên bề mặt sẽ cảm nhận được độ đặc và mịn của thớ gỗ.
  • Nhờ sự chắc chắn và các liên kết chặt chẽ đã giúp gỗ Hương Huyết ít bị cong vênh, thậm chí là không thể xảy ra.
  • Không bị mối mọt, có khả năng kháng nước tốt, các đồ nội thấy làm từ loại gỗ này có thời gian sử dụng trung bình lên đến 25 năm.

Nhược điểm

Ngay từ khi gỗ mới được xẻ sẽ có màu đỏ. Tuy nhiên qua thời gian lâu dần, gỗ sẽ chuyển sang sẫm màu làm giảm tính thẩm mỹ của sản phẩm.

Giá thành

Tại Việt Nam, hầu hết các sản phẩm chế tác từ gỗ Hương Huyết đều có nguồn gốc từ Nam Phi. Mức giá phổ biến của loại gỗ này tùy loại sẽ dao động từ 18 – 30 triệu đồng/m3.

Gỗ Cẩm Lai

Gỗ Cẩm Lai hay còn biết đến với tên gọi gỗ Trắc Lai. Cây gỗ trưởng thành có thể cao từ 15 đến 30m.Đây là gỗ tự nhiên được sử dụng phổ biến tại Việt Nam và nằm trong top các loại gỗ làm phản gỗ được đánh giá cao.

Gỗ Cẩm Lai 
Gỗ Cẩm Lai

Ưu điểm

  • Gỗ có độ cứng, chắc cùng khả năng chịu lực cao.
  • Tăm gỗ mịn, mật độ khít, thớ gỗ bóng, cực kì bền.
  • Ít bị mối mọt và cong vênh, có khả năng xua đuổi côn trùng.
  • Gỗ cẩm lai có mùi thơm dễ chịu.

Nhược điểm

  • Giá thành sản phẩm được sản xuất từ gỗ cẩm lai khá cao trên thị trường.
  • Do khai thác quá mức nên các sản phẩm từ gỗ cẩm lai ngày càng khan hiếm.
  • Đồ nội thất được làm từ gỗ cẩm lai dễ bị làm giả và nhầm lẫn bởi chúng có màu sắc rất giống với một số loại gỗ thông thường khác.

Giá thành

Theo mặt bằng chung, gỗ Cẩm Lai có đường kính 30cm có mức giá dao động từ 80-90 triệu đồng trên 1 mét khối.

Tính theo cân nặng thì gỗ Cẩm Lai có giá khoảng 100.000-200.000 đồng/kg.

Gỗ gõ đỏ

Gỗ gõ đỏ là loại gỗ tự nhiên cực kỳ quý hiếm thường được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất. Trong các loại gỗ làm phản gỗ đang được ưa chuộng hiện nay thì gỗ gõ đỏ nằm trong top chế tác cao cấp.

Gỗ gõ đỏ 
Gỗ gõ đỏ

Ưu điểm

  • Chất gỗ cứng, thớ gỗ mịn, vân gỗ màu nâu đỏ và bền màu theo thời gian.
  • Gỗ gõ đỏ có khả năng chịu lực, chịu nước tốt, hạn chế mối mọt và gần như không bị cong vênh.
  • Các sản phẩm nội thất chế tác từ gỗ gõ đỏ mang đến cảm giác chắc chắn, sang trọng và đẳng cấp, có thể chạm trổ được những chi tiết cầu kỳ theo sở thích của gia chủ.

Nhược điểm

  • Gỗ gõ đỏ có trọng lượng khá nặng nên việc di chuyển khá khó khăn.
  • Giá thành đắt hơn các loại gỗ tự nhiên khác.

Giá thành

Tùy từng loại gỗ gõ đỏ mà mức giã sẽ khác nhau. Các bạn có thể tham khảo dưới đây:

  • Giá 1 mét khối gỗ gõ đỏ Lào sẽ dao động từ 50 đến 70 triệu đồng.
  • Gỗ gõ đỏ Nam Phi có giá dao động 22 – 40 triệu đồng/ m3.

Đơn vị cung cấp các loại gỗ làm phản gỗ giá tốt chất lượng tại HCM

Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp gỗ Gỗ Sài Gòn Tín Việt tự tin mang đến cho khách hàng Các loại gỗ làm phản gỗ chất lượng hàng đầu trên thị trường. Đặc biệt, các loại gỗ làm phản gỗ đều được chúng tôi tuyển chọn kỹ lưỡng, đảm bảo chất lượng cao. Chúng tôi nhập và phân phối gỗ trực tiếp, không qua trung gian nên mức giá luôn đảm bảo tốt, cạnh tranh trên thị trường. Cùng với đó, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng chọn lựa được loại gỗ phù hợp với nhu cầu sử dụng và ngân sách.

Đơn vị cung cấp các loại gỗ làm phản gỗ giá tốt chất lượng tại HCM
Đơn vị cung cấp các loại gỗ làm phản gỗ giá tốt chất lượng tại HCM

Trên đây là các loại gỗ làm phản gỗ đã, đang được sử dụng phổ biến. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu tìm mua các loại gỗ làm phản gỗ chất lượng, giá tốt, hãy liên hệ ngay với Gỗ Sài Gòn Tín Việt để được giải đáp và tư vấn kỹ hơn. Ngoài ra, các sản phẩm gỗ công nghiệp dùng làm phản gỗ cũng được khá nhiều người chú ý đến với lợi thế về giá thành mà chất lượng cũng không kém cạnh.

Tham khảo một số sản phẩm gỗ công nghiệp đang có tại Gỗ sài gòn Tín việt để biết thêm chi tiết:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *